Đồ Án Thiết kế cầu Đông Hồ

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    GIỚI THIỆU SƠ BỘ



    1.1. Hiện trạng công trình :
    - Thị xã Hà Tiên nằm tiếp giáp huyện Rạch Giá. Là nơi tập trung nhiều cư dân sinh sống chủ yếu bằng nghề đánh cá. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông vận tải, đồng thời phát triển nền kinh tế trong vùng, Chính phủ và các cấp có thẩm quyền đã đưa ra xem xét nhiều phương án . Trong đó có xây dựng cầu bê tông Tô Châu. Tuy nhiên khi hoàn thành, thị xã Hà Tiên đã đề nghị Bộ quốc phòng và Quân khu 9 cho tiếp tục duy trì cầu phao nổi để đáp ứng yêu cầu đi lại của nhân dân và học sinh khu vực dân cư Tô Châu sang Hà Tiên.
    - Tuy nhiên do cầu phao nổi được khôi phục và đưa vào sử dụng từ năm 1987 đến nay đã xuống cấp, hư hỏng nặng hàng năm phải thường xuyên duy tu sữa chữa với chi phí rất lớn mới sử dụng được. Về giao thông cầu phao nổi gây cản trở giao thông đường thủy, cản trở dòng chảy, tiêu thoát lũ vào mùa mưa lũ. Mặt khác thị xã Hà Tiên có trên 650 chiếc tàu đánh cá, một số địa điểm neo đậu tàu trước đây đang được triển khai và xây dựng trung tâm thương mại và khu đô thị mới Hà Tiên, do vậy không còn nơi cho tàu đánh cá neo đậu.
    - Địa hình :
    Cầu bắc qua sông Tô Châu, là sông tương đối lớn, tàu bè qua lại nhiều. Độ chênh cao giữa đáy kênh và bờ khoảng 12 – 12,5 m.
    - Địa chất :
    Do công việc khoan – thí nghiệm địa chất sẽ được thực hiện trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật - thi công nên chưa có tài liệu địa chất chính thức tại vị trí cầu. Tuy nhiên theo các tài liệu các hồ sơ khoan thí nghiệm địa chất của các công trình tại khu vực này thì địa chất tương đối yếu, lớp bùn sét có chiều dày từ 12 – 15 m .
    - Khí hậu :
    Thị xã Hà Tiên nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, khí hậu có 2 mùa rõ rệt:
    + Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10.
    + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
    Nhiệt độ trung bình 25,6 0 C, cao nhất khoảng 32 0 C , thấp nhất khoảng 22 0 C.
    Độ ẩm trung bình 80%, mùa khô 70 – 80% , mùa mưa 80 – 90%.
    - Lượng mưa :
    Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 – 2000 mm, trong đó lượng mưa vào mùa mưa chiếm 85%.
    Nắng : mùa mưa 4,2 giờ/ngày, mùa khô 8 giờ/ngày.
    Gió : Hướng gió chính thay đổi theo mùa.
    + Mùa mưa : tây nam, nam.
    + Mùa nắng : đông, đông nam, nam.


    - Thủy văn :
    Khu vực này chịu ảnh hường thủy triều. Mực nước cao nhất là : - 2,22m ; mực nước thấp nhất là - 4,32m.
    Sự cần thiết phải đầu tư :
    Nếu xây dựng cầu Đông Hồ thay thế cầu phao nổi hiện nay sẽ vừa thuận tiện giao thông đường thủy, cho tàu đánh cá chạy vào các kênh, rạch khu vực xung quanh khu vực Đông Hồ neo đậu, vừa tiêu thoát lũ nhanh chóng vào mùa lũ. Đồng thời việc giao thông đi lại giữa trung tâm dân cư Tô Châu và nội thị Hà Tiên thuận lợi hơn.
    1.2 . Điều kiện địa chất :
    Mặt cắt địa chất công trình tại khu vực này bao gồm các lớp đất như sau :
    ) Lớp 1 : Sét kẹp cát, màu xám xanh chảy, chiều dày lớp đất 2,1 m.
    + Độ ẩm tư nhiên : W = 15,7 %.
    + Dung trọng tự nhiên : w = 1,94 T/m3.
    ) Lớp 2 : Sét pha, màu xám xanh chảy, chiều dày lớp đất từ 8,3 – 9,5 m.
    + Độ ẩm tư nhiên : W = 30,05 %.
    + Dung trọng tự nhiên : w = 1,84 T/m3.
    + Độ sệt : B = 1,05 .
    + Lực dính : C = 0,113 kG/cm2.
    + Góc ma sát trong :  = 5 0 28’
    ) Lớp 3 : Sét pha, lẫn sạn sỏi, xám chảy, chiều dày 6,7 – 7,0 m.
    + Độ ẩm tư nhiên : W = 89,5 %.
    + Dung trọng tự nhiên : w = 1,48 T/m3.
    + Độ sệt : B = 1,67 .
    + Lực dính : C = 0,111 kG/cm2.
    + Góc ma sát trong :  = 2 0 37’
    ) Lớp 4 : Cát lẫn bùn sét sạn sỏi, lớp cát hạt to lẫn ít sỏi sạn, chiều dày .
    + Độ ẩm tư nhiên : W = 24,5 %.
    + Dung trọng tự nhiên : w = 1,48 T/m3.
    + Độ sệt : B = 0 .
    + Lực dính : C = 0,081 kG/cm2.
    + Góc ma sát trong :  = 32 0 01’
    1.3 . Lựa chọn vị trí xây dựng cầu :
    Việc lựa chọn vị trí xây dựng cầu căn cứ trên các nguyên tắc sau :
    + Phải thõa mãn điều kiện thoát nước của dòng chảy và thuận lợi cho các phương tiện đi lại trên sông.
    + Đảm bảo đúng vàđầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật của các tuyến đường theo qui hoạch tổng thể mạng lưới giao thông của thị xã Hà Tiên.
    + Phải đảm bảo việc giải tỏa các công trình công cộng và nhà dân xung quanh đúng tiến độ.
    + Vị trí của cầu phải vuông góc với hướng dòng chảy.

    1.4 . Nhiệm vụ thiết kế :
    Thiết kế cầu Đông Hồ – Hà Tiên – Kiên Giang
    - Tải trọng : H30, XB80, Người 300kG/cm2.
    - Khổ cầu : 7 + 2x2 m.
    - Tĩnh không thông thuyền : H = 6,5 m ; B < = 60,0 m.
    - Độ dốc :
    Độ dốc ngang : 0%.
    Độ dốc dọc :  6%.
    Cấp đường hai đầu cầu :
    - Cấp quản lý : cấp III đồng bằng.
    - Cấp kỹ thuật : 60 km/giờ.
    - Bề rộng nền đường : 7 m.

    CÓ ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH
     
Đang tải...