Đồ Án Thiết kế cao ốc impact thị xã điện biên – tỉnh lai châu

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 15/12/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    - Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng nhanh, mức sống của người dân ngày một nâng cao kéo theo đó là nhu cầu về sinh hoạt ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí cũng tăng lên không ngừng, đòi hỏi một không gian sống tốt hơn , tiện nghi hơn.
    - Mặt khác, với xu hướng hội nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước hoà nhập cùng xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công trình nhà ở cao tầng thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.
    - Bên cạnh đó, việc hình thành các cao ốc văn phòng, chung cư cao tầng không những đáp ứng được nhu cầu về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt cảnh quan đô thị mới của tỉnh tương xứng với tầm vóc của một đất nước đang trên đà phát triển, và góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng của tỉnh thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế CAO ỐC IMPACT được ra đời và đó là một dự án thật sự thiết thực và khả thi.
    2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    - Tọa lạc tại trung tâm thị xã Điện Biên tỉnh Lai Châu. Công trình nằm ở vị trí thoáng và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà, hợp lý và hiện đại cho tổng thể qui hoạch khu dân cư.
    - Công trình nằm trên trục đường giao thông chính nên rất thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và giao thông ngoài công trình. Đồng thời, hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng.
    - Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ, không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và bố trí tổng bình đồ.
    3. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
    3.1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
    - Mặt bằng công trình hình chứ nhật có khoét lõm, bố trí đối xứng theo cả hai phương rất thích hợp với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiện trong việc xử lý kết cấu. Chiều dài 36m, chiều rộng 26.9m chiếm diện tích đất xây dựng là 716.4m2.
    Xung quanh công trình có vườn hoa tạo cảnh quan.
    - Công trình gồm 18 tầng, cốt 0.00m được chọn đặt tại mặt sàn tầng trệt. Tầng hầm cao ốc ở cốt -3.200m. Nền đất tự nhiên tại cốt -0.80m. Mỗi tầng điển hình cao 3,2m, riêng ba tầng dưới cùng cao 3.9m. Chiều cao công trình là 60.8m tính từ cốt 0.00m và 64m kể cả tầng hầm.
    Chức năng của các tầng như sau:
    - Tầng Hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Ngoài ra, tầng ngầm còn có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió.
    - Tầng 1: Gồm các sảnh khách sạn, sảnh khu văn phòng, sảnh khu cà phê, các văn phòng ban quản trị cao ốc, phòng kĩ thuật phục vụ cho công tác quản lý .
    - Tầng 2: Dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui chơi giải trí . cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.
    - Tầng 3: Gồm các văn phòng cho thuê, phòng họp . phục vụ cho nhu cầu làm việc của dân cư trong cao ốc cũng như nhu cầu chung của khu vực.
    - Tầng 4 – 17: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu cho thuê ngắn hạn, dài hạn và nhu cầu ở. Tại vị trí tầng 17 có hai ban công lớn phục vụ cho nhu cầu hóng mát, ngắm cảnh giải trí cho dân cư của cả cao ốc.
    - Tầng 18: Bố trí các phòng kỹ thuật, máy móc, thiết bị vệ tinh
    - Trên cùng có hồ nước mái rộng lớn cung cấp nước cho toàn cao ốc và hệ thống thu lôi chống sét cho nhà cao tầng.
    - Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương lai.
    3.2. GIẢI PHÁP HÌNH KHỐI
    - Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, nhưng cũng không kém phần mền mại thể hiện qui mô và tầm vóc của công trình tương xứng với chiến lược phát triển của đất nước.
    3.3. MẶT ĐỨNG
    - Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn thiện bởi các lớp đá Granit đen ở các mặt bên, mặt đứng hình thành với sự xen kẽ các lam và đá Granit đen tạo nên sự hoành tráng cho cao ốc.
    3.4. HỆ THỐNG GIAO THÔNG
    - Giao thông ngang thông thoáng, rộng rãi gồm các sảnh ngang và dọc, lấy hệ thống thang máy và thang bộ ở chính giữa nhà làm tâm điểm. Các căn hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
    - Hệ thống giao thông đứng gồøm thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang, một thang đi lại chính và một thang thoát hiểm. Thang máy có 2 thang máy chính. Hệ thống giao thông đứng được bố trí đối xứng theo cả hai phương, thoả mãn được cả nhu cầu kết cấu và mỹ quan của công trình.

    MỤC LỤC

    PHẦN 1: KIẾN TRÚC
    1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1
    2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1
    3. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1
    4. CÁC GIẢI PHÁP KỸÙ THUẬT CÔNG TRÌNH 3
    4.1. HỆ THỐNG ĐIỆN 3
    4.2. HỆ THỐNG ĐIỆN LẠNH 3
    4.3. HỆ THỐNG NƯỚC 4
    4.4. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG 4
    4.5. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY 4
    4.6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 5
    4.7. HỆ THỐNG THOÁT RÁC 5
    4.8. HỆ THỐNG CÁP TI VI, ĐIỆN THOẠI, LOA 5
    5. SƠ LƯỢC CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU 6
    6. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA CHẤT
    THUỶ VĂN KHU VỰC 7
    PHẦN 2: KẾT CẤU
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU
    NHÀ CAO TẦNG 13
    1.1. LỰA CHỌN VẬT LIỆU DÙNG CHO CÔNG TRÌNH 13
    1.2. SƠ LƯỢC YÊU CẦU HÌNH DẠNG CÔNG TRÌNH 13
    1.3. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN LIÊN KẾT 14
    1.4. TÍNH TOÁN KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG 15
    1.4.1. SƠ ĐỒ TÍNH 15
    1.4.2. TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN 15
    1.4.3. TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU 16
    1.4.4. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 16
    1.5. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 19
    1.5.1. HỆ KẾT CẤU SÀN 19

    1.5.1.1. HỆ SÀN SƯỜN 19
    1.5.1.2. HỆ SÀN Ô CỜ 20
    1.5.1.3. SÀN KHÔNG DẦM (KHÔNG CÓ MŨ CỘT) 20
    1.5.1.4. SÀN KHÔNG DẦM ỨNG LỰC TRƯỚC 21
    1.5.1.5. KẾT LUẬN 21
    1.5.2. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH 22
    1.6. SƠ BỘ LỰA CHỌN TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN CHÍNH 22
    1.6.1. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH CỨNG 22
    1.6.2. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT 23
    1.6.3. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN SÀN 24
    1.6.4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM 25
    1.6.5. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN PHỤ 25
    1.7. CÁC CHỈ TIÊU KIỂM TRA KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG 28
    1.8. CÁC TIÊU CHUẨN - QUI PHẠM ĐƯỢC ÁP DỤNG
    TRONG PHẠM VI ĐỒ ÁN 30
    CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI 31
    2.1. KIẾN TRÚC 31
    2.2. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN BỂ NƯỚC MÁI 31
    2.3. TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI 32
    2.3.1. TÍNH TOÁN NẮP BỂ 32
    2.3.2. TÍNH TOÁN DẦM NẮP BỂ 35
    2.3.3. TÍNH TOÁN THÀNH BỂ 43
    2.3.4. TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY BỂ 49
    2.3.5. TÍNH TOÁN DẦM ĐÁY BỂ 52
    2.4. KIỂM TRA NỨT CHO BỂ NƯỚC 61
    2.4.1. KIỂM TRA NỨT Ở BẢN ĐÁY 61
    2.4.2. KIỂM TRA NỨT Ở BẢN THÀNH 62
    2.5. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CHO BỂ NƯỚC 62
    2.5.1. KIỂM TRA VÕNG CHO HỆ DẦM ĐÁY 62
    2.5.2. KIỂM TRA VÕNG CHO BẢN ĐÁY 63
    CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN CẦU THANG 67
    3.1. KIẾN TRÚC 67
    3.2. CẤU TẠO CẦU THANG 67

    3.3. TẢI TRỌNG 68
    3.4. THIẾT KẾ THANG 70
    3.4.1. PHƯƠNG ÁN 1 70
    3.4.2. PHƯƠNG ÁN 2 78
    3.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 83
    3.6. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG PHƯƠNG ÁN THANG ĐÃ CHỌN 83
    CHƯƠNG 4. TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 84
    4.1. MẶT BẰNG HỆ DẦM - SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 84
    4.2. CHIỀU DÀY SÀN - VẬT LIỆU 84
    4.3. CẤU TẠO SÀN 84
    4.4. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 84
    4.5. NGUYÊN LÝ TÍNH Ô SÀN 88
    4.6. TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP 90
    4.7. KẾT QUẢ TÍNH NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP 91
    4.8. KIỂM TRA VÕNG CHO SÀN 93
    4.9. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỐNG ĐÂM THỦNG CỦA SÀN 95
    CHƯƠNG 5. ĐẶC TRƯNG ĐỘNG HỌC CÔNG TRÌNH 96
    5.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 96
    5.2. TÍNH TOÁN CÁC DẠNG DAO ĐỘNG RIÊNG 97
    CHƯƠNG 6. TẢI ĐỘNG ĐẤT 103
    6.1. TỔNG QUAN 103
    6.2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT 104
    6.2.1. SƠ LƯỢC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TRỰC TIẾP 104
    6.2.2. TIÊU CHUẨN KHÁNG CHẤN NGA : CHN II_7_81 104
    6.3. TÍNH TOÁN TẢI ĐỘNG ĐẤT 108
    CHƯƠNG 7. TẢI TRỌNG GIÓ 118
    7.1. THÀNH PHẦN TĨNH 118
    7.2. THÀNH PHẦN ĐỘNG 119
    7.3. PHÂN BỐ LỰC GIÓ 126
    CHƯƠNG 8. TÍNH NỘI LỰC 131
    8.1. SƠ ĐỒ TÍNH 131
    8.2. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI 133

    8.3. CẤU TRÚC TỔ HỢP 134
    8.4. NỘI LỰC 137
    CHƯƠNG 9. TÍNH TOÁN CỐT THÉP KHUNG TRỤC 2 141
    9.1. TÍNH THÉP DẦM 141
    9.1.1. CỐT DỌC 141
    9.1.2. CỐT NGANG 141
    9.1.3. CỐT TREO 142
    9.2. TÍNH THÉP CỘT 153
    9.2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH 153
    9.2.2. BỐ TRÍ THÉP DỌC 154
    9.2.3. BỐ TRÍ CỐT THÉP ĐAI 155
    9.3. TÍNH VÁCH CỨNG 159
    CHƯƠNG 10. NỀN MÓNG 165
    10.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 165
    10.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 165
    10.2.1. ĐỊA TẦNG 165
    10.2.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT 168
    10.2.3. LỰA CHỌN MẶT CẮT ĐỊA CHẤT ĐỂ TÍNH MÓNG 170
    10.2.4. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN 171
    10.3. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG 171
    10.4. CƠ SỞ TÍNH TOÁN 171
    10.5. THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 172
    10.5.1. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI VÁCH L1 (MÓNG M2) 172
    10.5.1.1. TẢI TRỌNG 172
    10.5.1.2. CẤU TẠO CỌC 174
    10.5.1.3. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC 174
    10.5.1.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI 175
    10.5.1.5. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CỌC 179
    10.5.1.6. KIỂM TRA LỰC TÁC DỤNG LÊN CỌC 180

    10.5.1.7. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG 183
    10.5.1.8. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC 187
    10.5.2. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CỘT C16 (MÓNG M1) 192
    10.5.3. THIẾT KẾ MÓNG KHU LÕI THANG (MÓNG M5) 194
    10.5.3.1. TẢI TRỌNG 194
    10.5.3.2. CẤU TẠO CỌC 195
    10.5.3.3. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC 195
    10.5.3.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI 196
    10.5.3.5. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CỌC 198
    10.5.3.6. KIỂM TRA LỰC TÁC DỤNG LÊN CỌC 200
    10.5.3.7. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG 203
    10.5.3.8. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC 207
    10.5.4. KIỂM TRA CHỒNG ỨNG SUẤT
    DƯỚI CHÂN ĐÁY KHỐI MÓNG QUI ƯỚC 212
    10.6. THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP 212
    10.6.1. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CHÂN VÁCH L1 (MÓNG M2) 212
    10.6.1.1. TẢI TRỌNG 212
    10.6.1.2. CẤU TẠO CỌC 213
    10.6.1.3. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC 214
    10.6.1.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ÉP 214
    10.6.1.5. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CỌC 218
    10.6.1.6. KIỂM TRA LỰC TÁC DỤNG LÊN CỌC 219
    10.6.1.7. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG 222
    10.6.1.8. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC 226
    10.6.2. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CỘT C16 (MÓNG M1) 231
    10.6.3. THIẾT KẾ MÓNG KHU LÕI THANG (MÓNG M7) 233
    10.6.3.1. TẢI TRỌNG 233
    10.6.3.2. CẤU TẠO CỌC 234
    10.6.3.3. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC 234
    10.6.3.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ÉP 235
    10.6.3.5. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CỌC 237
    10.6.3.6. KIỂM TRA LỰC TÁC DỤNG LÊN CỌC 239
    10.6.3.7. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG 242
    10.6.3.8. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC 246
    10.6.4. KIỂM TRA CHỒNG ỨNG SUẤT
    DƯỚI CHÂN ĐÁY KHỐI MÓNG QUI ƯỚC 255
    10.6.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CẨU LẮP CỌC 255
    10.7. SO SÁNH PHƯƠNG ÁN CỌC 256
    CHƯƠNG 11. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔÂNG THỂ 259
    11.1. KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH 259
    11.2. KIỂM TRA LẬT 259
    11.3. KIỂM TRA TRƯỢT 261
    PHẦN 3: THI CÔNG 263
    CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 263
    1.1. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 263
    1.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CÔNG TRÌNH 263
    1.3. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG 264
    1.3.1. TÌNH HÌNH CUNG ỨNG VẬT TƯ 264
    1.3.2. MÁY MÓC VÀ CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG 264
    1.3.3. NGUỒN NHÂN CÔNG XÂY DỰNG 265
    1.3.4. NGUỒN NƯỚC THI CÔNG 265
    1.3.5. NGUỒN ĐIỆN THI CÔNG 265
    1.3.6. GIAO THÔNG TỚI CÔNG TRÌNH 265
    1.3.7. THIẾT BỊ AN TOÀN LAO ĐỘNG 265
    1.4. NHẬN XÉT 266
    1.5. CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 266
    CHƯƠNG 2. THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 268
    2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỌC NHỒI 268
    2.2. THI CÔNG CỌC NHỒI THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÃ CHỌN 269
    2.2.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 269
    2.2.2. CÔNG TÁC THI CÔNG CHÍNH 269
    2.3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC KHOAN NHỒI 277
    2.4. CHỌN THIẾT BỊ CƠ GIỚI PHỤC VỤ CÔNG TÁC
    THI CÔNG CỌC 279
    2.5. TỔNG QUÁT QUÁ TRÌNH THI CÔNG
    CỌC KHOAN NHỒI BẰNG SƠ ĐỒ 282

    2.6. SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN THI CÔNG CỌC TRONG 1 CA 284
    2.7. THỜI GIAN THI CÔNG CỌC NHỒI 284

    CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC BÊ TÔNG TOÀN KHỐI 285
    3.1. CÔNG TÁC CỐP PHA 285
    3.1.1. CÁC YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CỐP PHA 285
    3.1.2. CỐP PHA CỘT (THIẾT KẾ CHO TẦNG ĐIỂN HÌNH) 286
    3.1.3. CỐP PHA SÀN 291
    3.1.4. CỐP PHA DẦM 294
    3.1.5. CỐP PHA ĐÀI CỌC 300
    3.1.6. CỐP PHA TƯỜNG TẦNG HẦM 305
    3.1.7. CỐP PHA VÁCH CỨNG 308
    3.2. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 310
    3.2.1. PHÂN ĐỢT – PHÂN ĐOẠN 310
    3.2.2. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CÁC PHÂN ĐỢT 313
    3.2.3. CUNG CẤP BÊ TÔNG 316
    3.2.3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG BÊ TÔNG 316
    3.2.3.2. YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VỮA BÊTÔNG BƠM 317
    3.2.3.3. VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG 317
    3.2.4. ĐỔ BÊ TÔNG CÁC CẤU KIỆN 318
    3.2.4.1. YÊU CẦU CHUNG 318
    3.2.4.2. TRÌNH TỰ ĐỔ BÊTÔNG CỦA CÁC LOẠI KẾT CẤU 318
    3.2.4.3. ĐẦM BÊ TÔNG 319
    3.2.4.4. BẢO DƯỠNG BÊ TÔNG 320
    3.2.5. CHỌN THIẾT BỊ THI CÔNG 320
    3.3. CÔNG TÁC CỐT THÉP 325
    3.3.1. YÊU CẦU CHUNG 325
    3.3.2. CÔNG TÁC CỐT THÉP MÓNG 326
    3.3.3. CÔNG TÁC CỐT THÉP DẦM SÀN 326
    3.3.4. CÔNG TÁC CỐT THÉP CỘT VÁCH 327
    CHƯƠNG 4. TỔNG BÌNH ĐỒ THI CÔNG 328
    4.1. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 328
    4.1.1. CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH TÍNH TOÁN 328
    4.1.2. NỘI DUNG BỐ TRÍ 329

    4.1.2.1. YÊU CẦU BỐ TRÍ MÁY MÓC THI CÔNG 329
    4.1.2.2. YÊU CẦU THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG TẠM 330
    4.1.2.3. YÊU CẦU THIẾT KẾ KHO BÃI 330
    4.1.2.4. YÊU CẦU THIẾT KẾ CÁC XƯỞNG SẢN XUẤT 330
    4.1.2.5. YÊU CẦU THIẾT KẾ KHU NHÀ TẠM 331
    4.1.2.6. YÊU CẦU HỆ THỐNG AN TOÀN, BẢO VỆ,
    VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 332
    4.1.3. TÍNH TOÁN SƠ BỘ LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG 332
    4.1.3.1. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
    TRÊN CÔNG TRƯỜNG 332
    4.1.3.2. DIỆN TÍCH KHO BÃI VÀ LÁN TRẠI 333
    4.1.3.3. HỆ THỐNG ĐIỆN THI CÔNG VÀ SINH HOẠT 335
    4.1.3.4. NƯỚC THI CÔNG VÀ SINH HOẠT 336
    CHƯƠNG 5. AN TOÀN LAO ĐỘNG 338
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...