Luận Văn Thiết kế bồn rửa và khuôn dập vuốt bằng chương trình dynaform

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÓM TẮT LUẬN VĂN

    Phương pháp dập vuốt tạo hình các chi tiết vỏ mỏng có hình dạng phức tạp ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp ô-tô, đồ gia dụng nhờ những ưu điểm nổi bật như giảm giá thành sản phẩm,sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, độ bền cao.

    Trong luận văn này, sinh viên thực hiện vận dụng những lý thuyết cơ bản về thiết kế khuôn dập vuốt để thiết kế chi tiết bồn rửa chén,sử dụng phần mềm dynaform 5.2 để tiến hành mô phỏng quá trình dập , từ đó đưa ra những kích thước và bề mặt khuôn hợp lý để tiến hành gia công và chế tạo.


    MỤC LỤC

    Đề mục Trang

    Trang bìa i

    Lời cảm ơn ii

    Tóm tắt luận văn iii

    Mục lục iv

    Danh sách hình vẽ vi

    Danh sách bảng Xii

    CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ DẬP TẤM

    1.1 Khái niệm về dập tấm. 1

    1.2 Khái niệm phương pháp dập vuốt. 3

    1.3 Các phương pháp chống nhăn trong dập vuốt sâu. 9

    1.4 Giới thiệu về sử dụng gân vuốt và khe hở giữa chày và cối trong quá trình

    dập vuốt sâu. 12

    CHƯƠNG 2 : LÝ THUYẾT BIẾN DẠNG DẺO KIM LOẠI

    2.1 Khái niệm. 14

    2.2 Các hiện tượng xảy ra khi biến dạng dẻo. 16

    2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến tính dẻo của kim loại. 17

    2.4 Ảnh hưởng của biến dạng dẻo đến tính chất và tổ chức kim loại. 18

    2.5 Các định luật cơ bản áp dụng khi gia công áp lực. 19

    2.6 Lý thuyết ứng suất. 21

    2.7 Điều kiện dẻo và định luật chảy dẻo. 24

    CHƯƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT DYNAFORM

    3.1 Lý thuyết tiếp xúc va chạm. 31

    3.2 Phương pháp tính toán nội suy. 44



    CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ,TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG CHI TIẾT BỒN RỬA CHÉN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA DYNAFORM.

    4.1 Nghiên cứu thị trường 52

    4.2 Thiết kế sản phẩm 52

    4.3 Thiết kế khuôn và tiến hành mô phỏng 67

    4.4 Mô phỏng gia công chế tạo bề mặt khôn dập vuốt 91


    CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN 98

    TÀI LIỆU THAM KHẢO 99


    DANH SÁCH HÌNH VẼ



    Hình 1.1 khuôn và sản phẩm sau khi dập. 2

    Hình 1.2 các chi tiết tròn xoay. 3

    Hình 1.3 các chi tiết hình hộp. 4

    Hình 1.4 Khuôn dập chi tiết vỏ xe ô tô du lịch. 4

    Hình 1.5 các công đoạn chế tạo chi tiết. 5

    Hình 1.6 Sơ đồ vị trí . 7

    Hình 1.7 dập vuốt thuận và ngược. 7

    Hình 1.8 máy ép thủy lực. 8

    Hình 1.9 máy ép trục khuỷu. 8

    Hình 1.10 hiện tượng nhăn trên vành sản phẩm . 9

    Hình 2.1 sơ đồ lệch. 15

    Hình 2.2 sơ đồ song tinh . 15

    Hình 2.3 trạng thái ứng suất khối của phân tố. 21

    Hình 2.4 tiêu chuẩn chảy dẻo Von-Mises . 27

    Hình 2.5 Bề mặt chảy dẻo Von Mises trong không gian ứng suất chính . 28

    Hình 2.6 Tiêu chuẩn chảy dẻo Tresca trong mặt phẳng 3=0 . 29

    Hình 2.7 Các tiêu chuẩn chảy trên mặt phẳng lệch  . 29

    Hình 2.8 Các bề mặt chảy dẻo không gian ứng suất chính. 30

    Hình 3.1 mô hình bài toán hai vật tiếp xúc nhau. 32

    Hình 3.2 Bề mặt tiếp xúc thể hiện các vector đơn vị từ bề mặt chính A. 34

    Hình 3.3 Các vec tơ. 35

    Hình 3.4 Độ thấm của điểm P vào vật chính A. 38

    Hình 3.5 Độ nhám bề mặt tiếp xúc. 41

    Hình 3.6 Đồ thị hàm chảy dẻo trong bài toán 2D. 43

    Hình 3.7 Hàm chảy dẻo có dạng hình nón. 43

    Hình 3.8 Vật thể trong hình thái ban đầu và hình thái hiện thời. 44

    Hình 4.1 Một số kiểu lavabo điển hình. 52

    Hình 4.2 Bản vẽ phôi gốc. 57

    Hình 4.3 Kết quả đồ thị FLD sau khi dập. 58

    Hình 4.4 Kết quả đồ thị FLD sau khi dập có gân vuốt. 59

    Hình 4.5 Mô hình chày, cối, tấm chặn phôi và gân vuốt. 60

    Hình 4.6 đồ thị FLD sau khi dập. 60

    Hình 4.7 Kết quả chuyển vị. 61

    Hình 4.8 Kết quả ứng suất Von-mises. 61

    Hình 4.9 Độ dày hộc sau khi dập. 61

    Hình 4.10 Bản vẽ hộc cải tiến. 62

    Hình 4.11 Bản vẽ phôi sửa dụng unfold 63

    Hình 4.12 Bản vẽ mặt nạ đơn. 64

    Hình 4.13 Sự đàn hồi sau khi uốn 65

    Hình 4.14 Bản vẽ lỗ thoát nước. 66

    Hình 4.15 Thiết bị thoát nước trước và sau khi lắp đặt. 67

    Hình 4.16 Mô hình các thành phần bộ khuôn. 72

    Hình 4.17 Kích thước gân vuốt. 73

    Hình 4.18 Kết quả FLD sau khi vuốt 73

    Hình 4.19 Kết quả chuyển vị. 74

    Hình 4.20 Bề dày thành sản phẩm. 74

    Hình 4.21 Kết quả ứng suất 75

    Hình 4.22 Mô hình bộ khuôn. 75

    Hình 4.23 Kết quả đồ thị FLD. 76

    Hình 4.24 Kết quả chuyển vị. 77

    Hình 4.25 Kết quả ứng suất. 77

    Hình 4.26 Kết quả FLD của mặt nạ 2 hộc 77

    Hình 4.27 Kết quả chuyển vị. 78

    Hình 4.28 Kết quả ứng suất. 78

    Hình 4.29 Bản vẽ phần vành cần chấn góc 79

    Hình 4.30 Nguyên lý dập chấn cạnh. 79

    Hình 4.31 Gấp mép lần thứ nhất. 80

    Hình 4.32 gấp mép lần thứ hai 80

    Hình 4.33 Mô hình mô phỏng gấp mép lần thứ nhất. 81

    Hình 4.34 Kết quả FLD. 81

    Hình 4.35 Kết quả ứng suất. 82

    Hình 4.36 Mô hình mô phỏng gấp mép lần thứ hai. 82

    Hình 4.37 Kết quả FLD. 83

    Hình 4.38 Kết quả ứng suất Von-mises. 83

    Hình 4.39 Hình dạng phần thoát nước trước khi cắt. 84

    Hình 4.40 Mô hình dập phần thoát nước. 84

    Hình 4.41 Đồ thị FLD. 85

    Hình 4.42 Kết quả chuyển vị. 85

    Hình 4.43 Kết quả ứng suất. 86

    Hình 4.44 kết quả sau khi đột. 87

    Hình 4.45 Cắt để lắp hộc. 87

    Hình 4.46 Cắt đột để lắp vòi. 88

    Hình 4.47 Lắp hộc vào mặt nạ. 88

    Hình 4.48 Hàn kín phần giao hộc và mặt nạ. 89

    Hình 4.49 Sản phẩm hoàn chỉnh sau khi lắp hộc. 89

    Hình 4.50 Mặt nạ hai hộc sau khi cắt và đột. 90

    Hình 4.51 Sản phẩm lavabo hai hộc hoàn chỉnh. 90

    Hình 4.52 Kích thước dao phay được chọn để gia công thô. 91

    Hình 4.53 chọn kiểu chạy dao. 92

    Hình 4.54 Mặt bích chặn phôi sau khi gia công. 92

    Hình 4.55 Kết quả sau khi gia công thô phần cối. 93

    Hình 4.56 Kết quả sau khi gia công thô phần chày. 93

    Hình 4.57 Kết quả sau khi gia công thô phần chày mặt nạ. 94

    Hình 4.58 Kết quả sau khi gia công thô phần cối mặt nạ. 94

    Hình 4.59 Dao dùng gia công tinh. 95

    Hình 4.60 Cối vuốt sau khi gia công tinh. 96

    Hình 4.61 Chày vuốt sau khi gia công tinh. 96

    Hình 4.62 Chày dập mặt nạ sau khi gia công tinh. 97

    Hình 4.63 Cối dập mặt nạ sau khi gia công tinh. 97




    DANH SÁCH BẢNG


    Bảng 4.1 Tính chất một số mác thép dụng cụ. 67

    Bảng 4.2 Sự ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim. 68

    Bảng 4.3 Các đặc điểm của một số mác thép hợp kim làm chày và cối. 69
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...