Đồ Án Thiết kế bản vẽ thi công Cầu Nhi 2 – km791+432.49 Quốc lộ 1A – tỉnh Quảng trị

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 7/10/15.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    I. Mở đầu:
    1.1 Hiện trạng cầu cũ:
    Cầu Nhi 2 –Km791+432.49 trên Quốc lộ 1A thuộc địa phận thôn Nhi, xã Hải Chánh, huyện Hải Lăng - tỉnh Quảng Trị.
    Cầu cũ gồm 3 nhịp liên hợp BTCT (12+21+12m), chiều dài toàn cầu Ltc=47.5m, chiều rộng toàn cầu B=7.6m, mố trụ BTCT, tải trọng 18T. Cầu cũ hiện nay đã xuống cấp, không đáp ứng được nhu cầu giao thông hiện tại.
    1.2 Cầu mới:
    Để đáp ứng được nhu cầu vận tải hiện tại và trong tương lai, cần xây dựng cầu Nhi 2. Cầu mới tại Km791+432.49. Mép trước tường đầu mố M1 các cọc TCII là 31.31m về phía TP. HCM. Vị trí cầu mới cách cầu hiện tại 11m về phía hạ lưu.
    II. căn cứ thiết kế:
    - Quy định Quản lý chất lượng công trình XD ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ.BXD ngày 27/6/2003 của Bộ Xây dựng.
    - Quyết định số 2223/QĐ - BGTVT ngày 22/7/2004 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt BCNCKT Dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia.
    - Quyết định số 27/ QĐ-BGTVT ngày 10/02/2004 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc giao nhiệm vụ khảo sát, thiết kế kỹ thuật BCNCKT Dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia.
    - Quyết định số /QĐ - BGTVT ngày của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt TKKT Dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia.
    - Số liệu khảo sát địa hình, địa chất, số liệu khảo sát và tính toán thủy lực, thủy văn của Công ty . thực hiện tháng /200 .
    III. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng cầu
    3.1. Địa hình :
    Địa hình khu vực là vùng đồi thấp, hai bên đường là bãi trồng màu và cây lấy gỗ. Tại vị trí cầu dòng chảy quanh co uốn lượn theo địa hình. Khu vực xây dựng cầu dân cư thưa thớt và nằm xa vị trí xây dựng cầu.
    3.2. Kết quả tính toán thủy lực, thủy văn công trình:
    Kết quả tính toán thuỷ văn:
    - Lưu lượng thiết kế: Q1%= 543.00 m3/s
    - Mực nước thiết kế: H1%=7.43m.
    - Vận tốc dòng chủ: Vdc1%=1.72m/s.
    - Khẩu độ thoát nước: Lo1%=44.86m.
    - Mực nước kiệt Hmin = -1.13m
    Kết quả tính toán thuỷ lực:
    - Cao độ sau xói cục bộ tại mố, trụ: M1: +2.48m
    M2: +3.70m
    T1: -1.26m
    T2: -3.15m
    3.4. Địa chất:
    Theo kết quả của hồ sơ BC ĐCCT, địa tầng khu vực xây dựng cầu từ trên xuống phân bố như sau :
    - Lớp đất đắp: là lớp sét gầy (CL), màu nâu vàng lẫn sạn, cứng có bề dày biến đổi từ 2.70m - 3.70m.
    - Lớp 1: Cát chọn lọc kém (SP) lẫn ít sỏi màu xám nâu, kết cấu rời rạc. Bề dày biến đổi từ 1.1m - 2.9m.
    - Lớp 2a: Sét gầy (CL) màu xám nâu, xám đen rất mềm. Bề dày biến đổi từ 0.7m-5.1m.
    - Lớp 2b: Là lớp sét béo (CH), màu xám xanh, trạng thái rất cứng, có chiều dày 3.3m.
    - Lớp 3: Là lớp cát lẫn bụi (SM) màu xám đen kết cấu rời rạc có chiều dày 1.1m – 3.1m.
    - Lớp TK1: Sét gầy (CL) màu xám nâu, xám đen, mềm. Bề dày 1.2m.
    - Lớp 4a: Là lớp bụi lẫn cát (ML) màu xám đen, mềm có chiều dày 7.4m.
    - Lớp 4b: Là lớp bụi tính dẻo cao (MH) màu xám đen, cứng vừa có chiều dày từ 1.2m – 10.8m.
    - Lớp 5a: Là lớp sét bột kết màu xám xanh, phong hoá mạnh (TCR=0-20%, RQD=0%) có chiều dày từ 4.1m – 10.2m.
    - Lớp 5b: Là lớp sét bột kết màu xám nâu, phong hoá vừa (TCR=30-60%, RQD=20-30%) có chiều dày 5.9m.
     
Đang tải...