Thạc Sĩ Thi công nhịp cầu Trươi ờ Hương Sơn – Hà Tĩnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/6/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG - 4 -
    1.1Giới thiệu chung về công trình cầu. - 4 -
    1.1.1 Điều kiện tự nhiên. - 5 -
    1.1.2 Đặc điểm khí hậu. - 6 -
    1.1.3 Thủy văn dọc tuyến. - 6 -
    1.1.4 Địa chất công trình. - 6 -
    1.1.4 Ý nghĩa xây dựng cầu. - 7 -
    1.1.5 tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình áp dụng. - 7 -
    1.2Kết cấu nhịp. - 7 -
    1.3 Biện pháp thi công dầm. - 8 -
    1.3.1 Sử dụng giá long môn để lao lắp. - 8 -
    1.3.2 Sử dụng cẩu để lắp ngang. - 9 -
    1.3.3 Sử dụng giá ba chân để lao lắp KCN - 10 -
    1.3.4 Chọn phương pháp thi công kết cấu nhịp. - 11 -
    1.3.5.Biện pháp thi công chủ đạo kết cấu nhịp:. - 11 -
    CHƯƠNG II:THIẾT KẾ THI CÔNG - 13 -
    2.1.Chọn bãi đúc dầm và bệ đúc dầm - 13 -
    2.2.Thiết kế ván khuôn chế tạo dầm. - 13 -
    2.2.1.Phương án 1:Thiết kế ván khuôn gỗ. - 13 -
    2.2.2.Phương án 2 :Thiết kế ván khuôn thép. - 19 -
    2.3.Thiết kế thành phần bê tông. - 27 -
    2.3.1.Chọn máy trộn bê tông. - 27 -
    2.3.2. Thiết kế tỉ lệ phối hợp bê tông M400. - 28 -
    2.4.Tính toán giá long môn, dầm dẫn. - 31 -
    2.4.1.Làm đường lao vận chuyển. - 31 -
    2.4.2. Cấu tạo của cầu dẫn: - 32 -
    2.4.3. Tính toán và kiểm tra khả năng chịu lực của dầm dẫn. - 33 -
    2.4.4. Tính toán giá Long môn. - 34 -
    2.5.Bố trí tời múp. - 38 -
    CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG - 40 -
    3.1. Công Tác Chuẩn Bị - 40 -
    3.1.1.Xây dựng văn phòng làm việc, thiết bị phục vụ công trình: - 40 -
    3.1.2.Chuẩn bị về nhân lực: - 42 -
    3.1.2.Chuẩn bị về thiết bị. - 43 -
    3.1.3.Công tác đo đạc: - 43 -
    3.2.Thi Công Dầm : - 44 -
    3.2.1.Bố trí mặt bằng thi công. - 44 -
    3.2.2.Giải pháp kỹ thuật và công nghệ. - 44 -
    3.3.Thi Công Mặt Cầu. - 54 -
    3.3.1.Thi công lớp phủ mặt cầu. - 54 -
    3.3.2.Thi công gờ lan can. - 55 -
    3.3.3.Thi công lan can ống thép mạ kẽm. - 55 -
    3.3.4.Công tác thi công lớp phòng nước mặt cầu. - 56 -
    3.3.5.Công tác thi công lớp bê tông asphal - 56 -
    3.3.6.Công tác thi công khe co giãn. - 59 -
    3.4.TIẾN ĐỘ THI CÔNG. - 59 -
    3.5.THIẾT BỊ, NHÂN LỰC THI CÔNG CHỦ YẾU - 59 -
    3.6. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG - 60 -
    3.6.1.Các công việc chính : - 60 -
    3.6.2.Thực hiện (tra Định mức dự toán XDCB 1776-2006). - 60 -
    CHƯƠNG IV:DỰ TOÁN - 65 -
    4.1. Phương pháp lập dự tóan. - 65 -
    4.2. Phương pháp lập dự tóan. - 66 -


    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
    1.1 Giới thiệu chung về công trình cầu.
    - Cầu Trươi nằm tại KM 381 + 025.00 đoạn Khe Cò- Phúc Đồng trên đường Hồ Chí Minh thuộc phạm vi xã Sơn Trường, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
    [​IMG]
    Hình 1.1.Bố trí chung cầu
    - Quy mô: Cầu vĩnh cửu bằng bê tống thép
    - Tải trọng: Hoạt tải H30 và XB80 , người đi đường 300kg/m[SUP]2[/SUP]
    - Tần suất thiết kế: P= 2 %
    - Khổ cầu: B= 9m
    - Quy trình thiết kế: TCN 18- 79
    - Đường hai đầu cầu: Đường cấp III miền núi theo thiêu chuẩn 4054- 85. Bề rộng mặt đường B = 6m . Bề rộng nền đường B= 9m, vuốt về mặt đường tiêu chuẩn trên đoạn 10m
    * Kết cấu phần trên
    - Mặt cắt ngang gồm 4 phiến dầm bê tông cốt thép ƯST có dầm ngang khẩu độ 24 m khoảng cách giữa các dầm 2,25m. liên kết các dầm với nhau thông qua các mối nối ở dưới bản cánh và dầm ngang.
    - Mặt cầu bằng bê tông nhựa dày 7cm, lớp phòng nước 0.4cm, lớp dưới là bê tông lưới thép có chiều dày thay dổi từ 30mm – 110mm.
    - Lan can bằng bê tông kết hợp với thép.
    - Khe co dãn bằng cao su.
    - Neo cáp DƯL: dùng neo OVM 13- 7.
    - Gối cầu sử dụng gối cao su bản thép.
    [​IMG]
    Hình1. 2.Cấu tạo dầm T
    * Kết cấu phần dưới
    - Mố cầu: Hai mố có cấu tạo giống nhau bằng bê tông cốt thép M250, mố kiểu tường mỏng chữ U dặt trên nền cọc 40x40x1200cm, mỗi mố có 28 cọc.
    - Trụ bằng bê tông cốt thép, móng trụ dặt trên nền cọc. Trụ T1 dùng cọc 40x40x1200cm, trụ T2 dùng cọc 40x40x1000cm mỗi trụ có 21 cọc.
    1.1.1 Điều kiện tự nhiên.
    Đoạn tuyến nằm ở khu vực duyên hải miền trung địa hình hẹp dốc nghiêng từ đông sang tây, 80% là đồi núi, dãy núi phía tây có độ cao trung bình 1500m, địa hình phân hóa chia cắt, do địa hình dốc nên phần lớn đất đai bị sói mòn, bạc màu.
    1.1.2 Đặc điểm khí hậu.
    Hà Tĩnh nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa nhiều. Ngoài ra, tỉnh còn chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam, với đặc trưng khí hậu nhiệt đới điển hình của miền Nam và có một mùa đông giá lạnh của miền Bắc. Hà Tĩnh có 2 mùa rõ rệt: mùa hè từ tháng 4 đến tháng 10, mùa này nóng, khô hạn kéo dài kèm theo nhiều đợt gió Tây nam (gió Lào) khô nóng, nhiệt độ có thể lên tới 4[SUP]o[/SUP]C, khoảng cuối tháng 7 đến tháng 10 thường có nhiều đợt bão kèm theo mưa lớn gây ngập úng nhiều nơi, lượng mưa lớn nhất 500 mm/ngày đêm; mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này chủ yếu có gió mùa Đông Bắc kéo theo gió lạnh và mưa phùn, nhiệt độ có thể xuống tới 7[SUP]O[/SUP]C.
    1.1.3 Thủy văn dọc tuyến.
    - Đoạn tuyến nằm trên lưu vực hệ thống sông Lam đã xảy ra những trận lũ lớn với tần suất 1 ư 2% như trận lũ năm 1978, 1988, 1996, 2002, 2007, 2008, 2010 và lũ tháng VI/2011- lũ lịch sử trên sông Nậm Mộ (sông Lam)
    - Mực nước thiết kế: 19.00
    - Mực nước thấp nhất: 9.00
    1.1.4 Địa chất công trình.
    Qua quá trình khảo sát tại hiện trường gồm quan sát thực địa thì đặc điểm địa tầng khảo sát được phân chia thành:
    - Lớp 1: Sét cát lẫn dăm sạn màu vàng trạng thái cứng.
    - Lớp 2: Sỏi lẫn cát trạng thái bão hòa.
    - Lớp 3: Sét màu vàng trạng thái dẻo cứng.
    - Lớp 4: Sét lẫn cát dam sạn màu vàng trạng thái cứng.
    1.1.4 Ý nghĩa xây dựng cầu.
    Có ý nghĩa và tầm quan trọng to lớn đối với sự giao lưu buôn bán phát triển kinh tế giữa các vùng miền địa phương.
    1.1.5 tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình áp dụng.- Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung - TCVNXD 309:2004
    - Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu - TCVN 4447:1987
    - Qui trình thi công và nghiệm thu cấp phối đá dăm - 22TCN 334 – 06
    -Qui trình nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng. - TCXDVN 371 – 2006
    - Qui trình nghiệm thu cầu và cống - 22TCN 266 -2000.
    - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam- 326-2004
    - Điều lệ báo hiệu đường bộ- 22TCN 237 -01.
    - Quy phạm kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng - TCVN5308-91
    1.2 Kết cấu nhịp.
    - Tổng chiều dài cầu 84.2m
    - Gồm 3 nhịp mỗi nhịp có L = 24 m, cầu dầm chữ T, BTCT ƯST kéo sau , mặt cắt ngang gồm 4 phiến dầm mỗi phiến cách nhau 2,25m
    - Mác bê tông dầm dọc M400
    - Mác bê tông dầm ngang M400
    - Ống gen được bơm vữa bê tông xi măng có trộn phụ gia M500 sau khi căng cáp, cường độ bê tông lúc căng kéo ít nhất bằng 90% cường độ phá hoại
    - Cáp DƯL (theo tiêu chuẩn ASTM-A416-87 a cấp 270):
    + Bó cáp 7 tao đường kính danh định mỗi tao là 12.7mm
    + Lực kéo đứt của 1 tao là 18370kg
    + Giới hạn chảy 16750kg/cm[SUP]2[/SUP]
    + Lực căng kéo mỗi bó tại thời điểm đóng neo là 86T
    + Diện tích mặt cắt ngang 98.71mm[SUP]2[/SUP]
    + Trọng lượng 1 mét dài 0.775kg/m
    + Độ chùng lớn nhất sau 1000h ở 20[SUP]0[/SUP]C và 70% lực phá hoại là: ( max) 2.5%
    + ống gen dùng loại ống mạ kẽm đường kính 60/67mm
    + Neo dùng loại OVM (13-7)
    + Độ võng ngược sau khi căng kéo là: 27mm
    1.3 Biện pháp thi công dầm.* Đúc dầm tại bãi đúc dầm đầu cầu bên phía M2
    1.3.1 Sử dụng giá long môn để lao lắp
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...