Tài liệu thi công mặt đường

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: thi công mặt đường

    CHƯƠNG I THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
    I .T́nh h́nh chung
    Qua phần thiết kế sơ bộ,so sánh tuyến quyết định,chọn phương án 1 để thiết kế kỹ thuật và thi công chỉ đạo.Nhiệm vụ của phần thiết kế thi công chỉ đạo là thiết kế cho đoạn tuyến từ km0 + 400 đến km1 + 900

    1. T́nh h́nh địa chất :
    Địa chất trong khu vực này ổn định,không có hiện tượng trượt sườn,castơ và đầm lầy đất yếu.Mực nước ngầm thấp không ảnh hưởng tới thi công và khai thác.

    2. T́nh h́nh khí hậu :
    Đoạn tuyến thi công nằm trong vùng khí hậu thuộc vùng IV. Trong phân vùng này khí hậu Việt nam phân mùa rơ rệt, mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 tới tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau.Với t́nh h́nh khí hậu, thời tiết, lượng mưa, nhiệt độ, độ Èm môi trường ảnh hưởng không nhiều đến thi công tuyến.

    3. T́nh h́nh nguyên vật liệu :
    Trong khu vực tuyến đi qua có nhiều mỏ vật liệu và các xí nghiệp sản xuât các cấu kiện đúc sẵn và gia công vật liệu đáp ứng đủ cho thi công tuyên đường .

    4.T́nh h́nh đội ngũ thi công :
    Đơn vị được giao thi công tuyến và đơn vị thi công đường chuyên nghiệp đă từng đảm nhận thi công các công tŕnh lớn, phức tạp đ̣i hỏi kỹ năng cao, nhiều kinh nghiệm thi công đường vùng đồi núi.
    Máy móc thi công được trang bị đầy đủ, hiện đại đáp ứng đủ yêu cầu thi công tuyến bằng cơ giới hoá chủ yếu là để đẩy mạnh tiến độ thi công, sớm đưa công tŕnh vào khai thác.

    5. T́nh h́nh nhân công, dân cư.
    Trong khu vực tuyến đi qua, nhân dân và chính quyền địa phương hết ḷng giúp đỡ, tạo đIều kiện thuận lợi, cho việc xây dựng tuyến đường với thời gian nhanh nhất.

    II.Biện pháp thi công và quá tŕnh thi công
    Qúa tŕnh thi công được chia thành các vùng công việc khác nhau sắp xếp theo một tŕnh tự nhất định, mỗi loại công việc khác nhau sắp xếp theo một tŕnh tự nhất định, mỗi loại công tác do mét tổ hay một dây chuyền đảm nhận.
    Trong thi công đảm bảo các yêu cầu:
    - Chuyên môn hoá các loại công tác.
    - Tạo đIều kiện cơ giới hoá cao nhất
    - Quy tŕnh thi công liên tục và chỉ đạo rơ ràng, hợp lư.


    III. Công tác chuẩn bị
    1. Công tác xây dựng lán trại :
    Dự kiến số công nhân là 30 người.
    Số cán bộ bằng15% số công nhân là 5 người.
    Sè m[SUP]2[/SUP] nhà ở :
    -cán bé : 5 . 6 m[SUP]2[/SUP] = 30 m[SUP]2[/SUP]
    - công nhân : 30 . 4 m[SUP]2[/SUP] =120 m[SUP]2[/SUP]
    Tổng cộng 150 m[SUP]2[/SUP] với năng suất 5 (m[SUP]3[/SUP]/ca) ® sè ca xây dựng làm lán trại :

    [​IMG] ca.
    Số người xây dựng lán trại (dự kiến làm trong 6 ngày ) là : [​IMG] (người).
    2. Công tác làm đường tạm:
    Tại công trường phải mở đường tạm để vận chuyển vật liệu, máy móc thi công, công việc này dùng một máy ủi thi công, căn cứ vào khối lượng công việc để sử dụng số ca máy và nhân công hợp lư.
    3. Công tác khôi phục cọc, dời cọc ra khỏi phạm vi thi công :
    Dự kiến chọn 3 người, một máy kinh vỹ THEO 20 và một máy thuỷ b́nh N[SUB]I[/SUB]030.

    4. Công tác lên khuân đường :
    Xác định các cọc, vị trí các cọc, cắm cọc khuân đường chọn 3 người. một máy kinh vĩ, 1 máy thuỷ b́nh.

    5. Công tác chặt cây phát quang trong phạm vi thi công
    Khối lượng công việc : V = B . L (m[SUP]2[/SUP])
    B : bề rộng phát quang , B = 20m
    L : chiều dài tuyến , L = 1500m
    ̃ V = 1500. 20 = 30000 m[SUP]2[/SUP]
    Theo định mức xây dựng cơ bản ta có :
    Để thu dọn 100 m[SUP]2[/SUP] cần :
    Nhân công 2,7/7 : 0,123 công/100m[SUP]2[/SUP]
    Máy ủi : 0,0155 ca /100m[SUP]2[/SUP]
    Vậy sè ca máy ủi cần thiết là : [​IMG] (ca)
    Số công lao động : [​IMG] (công)

    Chọn đội thi công công tác phát quang : 1 máy ủi, 7 người làm việc 1 ca/ngày .
    Số ngày làm việc của máy ủi : 4.65 ngày
    Số ngày lao động là : [​IMG] (ngày )
    *Kết luận :
    Tổ công tác chuẩn bị gồm :
    1 máy ủi D 50A17
    1 máy kinh vĩ THE 020
    1 máy thuỷ b́nh N[SUB]I[/SUB] 030
    15 công nhân
    Thời gian thi công6 ngày
    IV. Thi công nền đường
    Khi thi công nền đường phải không ngừng nâng cao năng xuất, hợp lí hoá công việc, triệt để hạ giá thành xây dựng .
    - Tận dụng các nghuyên vật liệu địa phương .
    - Tổ chức vận chuyển hợp lí .
    - Tận dụng tối đa công suát máy móc .
    - Bảo quản chặt chẽ nguyên vật liệu xây dựng .
    - Sử dụng biện pháp thi công liên tiếp
    Tận dụng những ngày thời tiết tốt để thi công đảm bảo năng suất và an toàn lao động .


    V . Tổ chức thi công nền
    A . Tổ chức xây dựng công tŕnh cống :
    Do yêu cầu thi công đoạn tuyến thiết kế, chiều dài đoạn thi công là 1500 máy, trong đoạn thi công này có xây dựng các cống theo khẩu độ và chiều dài cống đă thiết kế ở phần sơ bộ, các cống này đều được định h́nh theo tiêu chuẩn của Bộ giao thông vận tải, ống cống và toàn bộ các chi tiết đều được chế tạo sẵn và chuyển tới vị trí lắp đặt cống .
    1 . Tŕnh tự thi công
    - Cắm lại tim cống trên thực địa và dọc băi đặt các cấu kiện .
    - Đào hè móng cống và làm hố móng cống .
    - Vận chuyển cống và lắp đặt cống
    - Xây dựng đầu cống
    - Gia cố thượng hạ lưu cống
    - Làm lớp pḥng nước và mối nối cống
    - Đắp đất trên cống, đầm chặt cố định vị trí cống
    2 . Tính toán xác định

    Bảng lưu kế cống theo dọc tuyến

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]TT
    [/TD]
    [TD]Lí tŕnh
    [/TD]
    [TD]Đường kính
    (cm)
    [/TD]
    [TD]Chiều dài cống (m)
    [/TD]
    [TD]Ghi chó
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]KM0 + 800
    [/TD]
    [TD]125
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]KM1 + 170
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]KM1 + 600
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=colspan: 5]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    3 . Năng suất máy móc thi công
    - Vận chuyển : ôtô MAZ 503 có tải trọng 7 tấn vận chuyển cống ở cự ly 10 km, ống cống xếp đứng, tốc độ xe khi không tải là 30 km/h, khi có tải là 20 km/h . Thời gian quay đầu xe là 5 phút, thời gian bốc dỡ mỗi đốt cống là 15 phót .
    - Thời gian hao phí cho một chuyến xe :
    t = [​IMG] (phót)
    Trong đó :
    n : số đốt cống vận chuyÓn trong 1 chuyến xe :
    Năng suất vận chuyển N = [​IMG] (chuyến/ca)
    T : thời gian làm việc trong 1 ca, T = 8 h
    Kết quả tính toán thể hiện trong bảng sau :



    [TABLE=align: center]
    [TR]
    [TD]
    TT
    [/TD]
    [TD]Đường kính
    (cm)
    [/TD]
    [TD]Số đốt cống /1 chuyến xe
    [/TD]
    [TD]Thời gianmộtchuyến xe vận chuyển
    (phót)
    [/TD]
    [TD]Năng suất chở cống
    (chuyến /ca)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]125
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]130
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]115
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]115
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]





    Bảng tổng hợp số ca vận chuyển, bốc dỡ cống

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]TT
    [/TD]
    [TD]f
    (cm)
    [/TD]
    [TD]L
    (m)
    [/TD]
    [TD]Số đốt
    [/TD]
    [TD]Số chuyến xe MAZ503
    [/TD]
    [TD]Năng suất
    (chuyến/ca)
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]Sè ca
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]Tổng sè ca
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]125
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]15
    [/TD]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]0.75
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]
    [/TD]
    [TD]0.75
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]15
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]15
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    4 . Khối lượng đào hố móng và số ca công tác
    Khối lượng đát đào tại vị trí cống được xác định theo công thức :
    V= ( a + h ) . l . h . k
    a : chiều rộng đáy hố móng , a = f + 2d + 2m
    h : chiều sâu hố móng , m
    l : chiều dài cống , m
    k : hệ số kể đến công tác đất tăng do đào sâu ḷng suối, hố móng,k =2,2
    Dùng máy đào KOMATSU đào hố móng
    +dung tích gầu0.8m[SUP]3[/SUP]
    Kết quả tính toán thể hiện bảng sau :

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]
    TT
    [/TD]
    [TD]Đường kính
    f
    (cm)
    [/TD]
    [TD]Chiều dài cống , l
    (m)
    [/TD]
    [TD]a
    (m)
    [/TD]
    [TD]h
    (m)
    [/TD]
    [TD]Khối lượng
    (m[SUP]3[/SUP])
    [/TD]
    [TD]Năng xuất
    (m[SUP]3[/SUP]/ca)
    [/TD]
    [TD]Sè ca
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]125
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]3.05
    [/TD]
    [TD]0.66
    [/TD]
    [TD]81.56
    [/TD]
    [TD]273
    [/TD]
    [TD]0.29
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]3.3
    [/TD]
    [TD]0.66
    [/TD]
    [TD]87.05
    [/TD]
    [TD]273
    [/TD]
    [TD]0.318
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]150
    [/TD]
    [TD]15.14
    [/TD]
    [TD]3.3
    [/TD]
    [TD]0.66
    [/TD]
    [TD]87.05
    [/TD]
    [TD]273
    [/TD]
    [TD]0.318
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    5 . Công tác xây dựng móng cống
    Căn cứ vào định h́nh cống, nền đất là á sét nên móng cống thuộc loại móng cống loại II, có lớp đệm bằng đá dăm : dày 25cm .
    Kết quả tính toán thể hiện trong bảng sau :
     
Đang tải...