Tiểu Luận Thành phần hóa học của sữa và chế biến sữa,sữa chua,pho mát

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÊN ĐỀ TÀI: Thành phần hóa học của sữa và chế biến sữa,sữa chua,pho mát​
    Information
    Chương 1 : Thành phần hóa học của sữa
    I. Tổng quan về sữa (cái này là trong vở của Thất, chẳng biết đặt tiêu đề là gì nữa data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie7" alt=":p" title="Stick Out Tongue :p">)
    - Sữa mẹ là tốt nhất, đầy đủ các chất
    + Các chất sinh năng lượng
    + Các chất kháng sinh
    + Có cấu tạo để cơ thể dễ đồng hóa và hấp thụ
    - Khi bò cái sinh bê là thời điểm bắt đầu chu kỳ vắt sữa (vắt sữa liên tục trong 270 ngày hoặc 305 ngày)
    - Định nghĩa sữa : “Sữa là 1 sản phẩm toàn vẹn của việc vắt sữa hoàn chỉnh không ngừng của 1 gia súc cái cho sữa trong trạng thái sức khỏe tốt”
    >> Trong tự nhiên sữa là thức ăn kết hợp hài hòa nhất
    - Sữa được vắt ra ở nhiệt độ 36-37 độ C và được làm lạnh càng nhanh càng tốt (thường từ 4-6 độ C) để bảo quản cho đến kho chế biến
    + Thời gian vắt sữa 5-6 phút
    + Lọc sơ bộ các tạp chất cơ học có kích thước lớn. VD : lông bò
    + Bảo quản : có cách nhiệt, có cánh khuấy, nhiệt độ 4-6 độ C
    - Sữa non hay sữa đầu (từ ngày đầu tiên đến 7-10 ngày sau) tính chất hoàn toàn khác sữa bình thường
    + màu nâu vàng
    + Độ axit cao, kém bền với nhiệt
    + Không được dùng để sản xuất các sản phẩm sữa bình thường
    + Hiện nay được sử dụng tạo sữa bột và bổ sung vào các loại sữa khác
    - Sữa nguyên chất (nguyên kem) : sữa có hàm lượng chất béo khoảng 4%
    Sữa nguyên liệu >> li tâm tách cream >> cream + sữa gầy (chất béo 0,05%)
    Cream 37-40% được sản xuất làm bơ
    - Whey : + là phụ phẩm của sản xuất phomat
    + Được công nhận là có chất lượng cao
    - Có nhiều loại động vật cho sữa để chế biến
    - Sữa có hàm lượng chất béo cao >> dễ cảm nhận về vị
    - Thành phần của sữa phụ thuộc
    + Giống
    + Điều kiện khí hậu nuôi, chế độ thức ăn, chăm sóc >> điều chỉnh dinh dưỡng của sữa thông qua điều chỉnh thức ăn cho bò
    + Tình trạng sức khỏe
    - Khi thức ăn cho bò thiếu khoáng >> sữa thiếu dinh dưỡng. “Đá liếm” được sản xuất để bổ sung khoáng cho bò >> khi bò thiếu theo phản xạ sẽ ăn đá liếm
    - Khẩu phần ăn của bò theo chu kỳ sữa (1-6 tháng đầu nhiều hơn). Gia đình tự phối trộn thành phần thức ăn, nếu không cân đối sẽ làm chất lượng sữa ko cao
    * Giới hạn thành phần cơ bản của sữa bò
    Nước 85,5-89,5% TCVN 87,5%
    Chất khô 10,5-14,5% > hoặc = 11,5%
    Chất béo 2,5-6% 3,9%
    Protein 2,9-5,0% 3,4%
    Lactose 3,6-5,5% 4,8%
    Chất khoáng 0,6-0,6% 0,8%
    - Protein có trong hầu hết các sản phẩm từ sữa trừ bơ, chất béo có nhiều trong bơ
    - “Công thức dành cho trẻ em” là các sản phẩm sữa có thành phần gần giống với sữa mẹ nhất
    - Sự thay đổi thành phần sữa trong chu kỳ vắt sữa :
    + Sữa bò chủ protein chủ yếu là casein nhưng sữa non thì là whey protein
    + Whey protein có thành phần là anpha-lactalbumin và beta-lactoglubulin >> whey protein không bền với nhiệt, bị đông tụ nên không được sử dụng trong sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa
    + Hàm lượng chất béo giảm dần >> ảnh hưởng đến thành phần dinh dưỡng và cảm quan
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...