Chuyên Đề Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty chế biến bột mỳ Mekong

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 26/11/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    MUC LUC
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3
    1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
    1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 8
    1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8
    1.2.1.1. Khái niệm: 8
    1.2.1.2. Chứng từ sử dụng: 8
    1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 9
    1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán: 9
    1.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: 10
    1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 11
    1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 14
    1.3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 19
    1.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 19
    1.3.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 21
    1.3.2.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu chính 21
    1.3.2.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương. 22
    1.3.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50% 22
    1.3.2.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc giá thành kế hoạch 23
    1.3.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 24
    1.3.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn 24
    1.3.3.2. Phương pháp tính giá thành theo hệ số 24
    1.3.3.3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ 25
    1.3.3.4. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 26
    1.3.4. Vận dụng các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một loại hình doanh nghiệp chủ yếu. 26
    1.3.4.1. Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng 26
    1.3.4.2. Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục 27
    1.3.4.2.1. Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm. 27
    1.3.4.2.2. Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm 27
    1.4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 27
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN BỘT MỲ MEKONG 28
    2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN BỘT MÌ MEKONG 28
    2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
    2.1.1.1. Bối cảnh: 28
    2.1.1.2. Nguồn gốc của công ty 29
    2.1.1.3. Văn phòng chính và các chi nhánh liên quan: 29
    2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động 30
    2.1.2.1. Chức năng 30
    2.1.2.2. Nhiệm vụ 30
    2.1.2.3. Nguyên tắc hoạt động 30
    2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty 31
    2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức 31
    2.1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban: 32
    2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 35
    2.1.4.1. Nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ phận kế toán. 35
    2.1.4.2. Hình thức kế toán tại công ty. 37
    2.1.4.3. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ: 38
    2.1.4.4. Cơ sở lập báo cáo tài chính 39
    2.1.4.5. Chính sách kế toán áp dụng: 39
    2.1.4.6. Hệ thống sử dụng tài khoản tại công ty 41
    2.1.4.7. Quy trình sản xuất bột mỳ. 41
    2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển công ty 44
    2.1.5.1. Thuận lợi 44
    2.1.5.2. Khó khăn 44
    2.1.5.3. Phương hướng phát triển 44
    2.1.6. Một số hình ảnh hoạt động tại công ty: 45
    2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN BỘT MÌ MEKONG 47
    2.2.1. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty. 47
    2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí. 47
    2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành. 47
    2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 47
    2.2.1.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 47
    2.2.1.3.2. Phương pháp tính giá thành 48
    2.2.1.4. Kì tính giá thành. 48
    2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất. 48
    2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 48
    2.2.2.1.1. Khái niệm: 48
    2.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: 48
    2.2.2.1.3. Tài khoản và sổ sách sử dụng: 49
    2.2.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán: 49
    2.2.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: 50
    2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 52
    2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 58
    2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 67
    2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí. 67
    2.2.3.2. Kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang. 68
    2.2.3.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm 68
    CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN BỘT MỲ MEKONG 72
    3.1.NHẬN XÉT 72
    3.1.1. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty 72
    3.1.1.1. Ưu điểm 73
    3.1.1.2. Hạn chế 75
    3.1.2. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: 75
    3.1.2.1. Ưu điểm: 75
    3.1.2.2. Hạn chế: 77
    3.2. KIẾN NGHỊ 78
    KẾT LUẬN 79

    LỜI MỞ ĐẦU

    Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Như vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể cạch tranh trên thị trường đó là biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc nghiên cứu tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
    Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải .
    2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN BỘT MÌ MEKONG

    2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển của công ty

    2.1.1.1. Bối cảnh:

    Công ty TNHH Chế Biến Bột Mì Mêkông (gọi tắt là MFML) là một doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam, có trụ sở chính: Khu công nghiệp Phú Mỹ I, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu vào ngày 30 tháng 06 năm 2000 theo giấy phép đầu tư số 06/GP-KCN-BV. Công ty được cấp giấy phép để sản xuất và kinh doanh bột mì, thức ăn gia súc, sản phẩm phụ từ bột mì và một số sản phẩm thực phẩm khác.
    Địa chỉ: Khu công nghiệp Phú Mỹ, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
    Điện thoại: 064-3895 588
    Fax: 064-3895 336
    Email: [email protected]
    Biểu tượng của doanh nghiệp.
    Việc xây dựng nhà máy .
    THỰC TRẠNG
    2.1.1.1. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

    2.1.1.1.1. Khái niệm:

    Chi phí nhân công trực tiếp trong công ty bao gồm:
    - Tiền lương trả theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất: căn cứ vào số lượng sản phẩm mà công nhân trực tiếp sản xuất ra, tiền lương phải trả cho công nhân thuê ngoài.
    - Tiền lương theo ngày công: công nhân đi làm 1 ngày 8 tiếng được chấm là 1 công và mức lương được tính như sau:
    .
    - Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ được trính theo quy định của Nhà nước.

    2.1.1.1.2. Chứng từ sử dụng:

    - Bảng chấm công, bảng tính lương
    - Bảng các khoản trích theo lương
    - Bảng thanh toán lương.
    v Sổ sách sử dụng:
    - Chứng từ ghi sổ (Phiếu kế toán)
    - Báo cáo G/L posting theo từng loại Batch
    - G/L Activity
    2.1.1.1.3. Tài khoản và sổ sách sử dụng

    v Tài khoản sử dụng:
    TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
    TK 334: Phải trả công nhân viên
    TK 338: Các khoản trích theo lương
    TK 335: Chi phí phải trả

    Tài khoản 622 được công ty mở chi tiết cho từng chỉ tiêu tính tiền lương và khi hoạch toán thì xác định chi phí vào từng bộ phận sản xuất cụ thể. Chẳng hạn:
    TK 62211-19-CC: Lương
    TK 62212-19-CC: Thưởng
    TK 62213-19-CC: Làm thêm giờ
    TK62214-19-CC: Phụ cấp làm ca

    · Tài khoản được hiểu như sau:
    - 622 : số hiệu tài khoản.
    - 11,12,13,14, thể hiện cho các chỉ tiêu về tiền lương của công ty.
    - 19: Thể hiện là nhà máy ở Phú Mỹ (MeKong Plant at PhuMy – “19”)
    - CC: trung tâm chi phí ( Cost Center).

    2.1.1.1.4. Nguyên tắc hạch toán:

    Việc tổ chức lao động tiền lương được giao cho tổ trưởng, phó phòng tổ chức phụ trách tiền lương, phòng nhân sự và kế toán tổng hợp phụ trách. Cuối tháng, phòng nhân sự sẽ căn cứ vào phiếu giao nhận sản phẩm của công nhân từng bộ phận để tổng hợp số lượng sản phẩm của công nhân làm ra, cùng theo bảng chấm công chuyển cho phó phòng phụ trách lao động tiền lương căn cứ vào đó tính lương phải tra cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT lập bảng tính lương và bảng tính các khoản theo lương, chuyển cho Ban giám đốc duyệt đồng thời chuyển cho kế toán tổng hợp kiểm tra và hoạch toán vào máy tính.
    Kế toán tổng hợp sau khi nhập liệu xong sẽ chuyển cho kế toán giá thành để tính giá thành các sản phẩm sản xuất được trong kỳ.
    2.1.1.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

    Hàng tháng, trên cơ sở các chế độ về tiền lương và quy định về các khoản phụ cấp, làm thêm giờ, . của công ty, phòng nhân sự và bộ phận phụ trách về lao động tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng. Sau đó chuyển qua phòng kế toán để hạch toán các khoản chi phí về tiền lương và chi trả lương cho công nhân. Kế toán tổng hợp lương cho các bộ phận qua bảng lương.
    Dựa vào bảng lương đã xác định, kế toán định khoản các chi phí về tiền lương, làm thêm giờ cho từng bộ phận vào phiếu kế toán. (kèm theo phiếu kế toán J1111007 và bảng lương)
    Ø Lương phải trả nhân công trực tiếp tháng 11/2011:
    Nợ TK 62211 -19- FLW: 40,038,000
    Nợ TK 62211 -19- BPW: 20,019,077
    Nợ TK 62211 -19- JSS: 42,445,000
    Nợ TK 62211 -19- MFP: 231,419,846
    Có TK 33411 -11- GEN: 333,921,923

    Ø Lương làm thêm giờ phải trả nhân công trực tiếp tháng 11/2011
    Nợ TK 62213 -19- FLW: 3,889,000
    Nợ TK 62213 -19- BPW: 1,944,316
    Nợ TK 62213 -19- JSS: 1,268,374
    Nợ TK 62213 -19- MFP: 15,035,057
    Có TK 33411 -11- GEN: 22,136,747
    Sau khi tính toán được lương của nhân công trực tiếp sản xuất trong kỳ, kế toán thực hiện trích các khoản theo quy định.
    Các khoản trích theo lương (áp dụng cho đóng quỹ BHXH, BHYT, BHTN và quỹ công đoàn) được công ty trích trên cơ sở không vượt quá 20 tháng lương cơ bản (20 x 830,000). Nếu nhân viên nào có mức lương vượt trên 20 tháng lương cơ bản thì chỉ tính các khoản trích trên 20 tháng lương cơ bản.
    Trong tháng 11/2011, kế toán đã tổng hợp được các khoản trích theo lương
    - Dựa vào bảng trích các khoản theo lương ta có định khoản: (kèm theo phiếu kế toán J1111007 và bảng trích các khoản theo lương)
    Ø Trích BHXH, BHYT theo quy định (19%):
    Nợ TK 62216-19-MFP: 34,629,590
    Nợ TK 62216-19-JSS: 7,035,510
    Nợ TK 62216-19-FLW: 6,565,143
    Nợ TK 62216-19-BPW: 3,283,317
    Có TK 33831-11-GEN: 51,513,560
    Ø Trích BHTN theo quy định(1%):
    Nợ TK 62226-19-MFP: 1,822,610
    Nợ TK 62226-19-JSS: 370,290
    Nợ TK 62226-19-FLW: 345,571
    Nợ TK 62226-19-BPW: 172,769
    Có TK33891 -11- GEN: 2,711,240
    Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty còn có chi phí nhân công thuê ngoài. Đa số lượng nhân công này được thuê ngoài từ công ty TNHH Trung Hiếu. Phòng nhân sự và các bộ phận liên quan sẽ theo dõi, tổng hợp và lập được bảng chi phí nhân công thuê ngoài phát sinh trong tháng. Đến cuối tháng, công ty Trung Hiếu vẫn chưa xuất hóa đơn, do đó, kế toán thực hiện bút toán trích trước chi phí nhân công thuê ngoài để tính vào chi phí trong kỳ.
    Trong tháng 11/2011, ngày 15/11/2011, công ty nhận được hóa đơn GTGT, số 001558 phải thanh toán cho công ty TNHH Trung Hiếu kèm theo biên bản nghiệm thu – thanh toán chi phí nhân công tháng 10/2011. Kế toán thực hiện bút toán xóa số trích trước cho chi phí đã trích trước trong tháng 10/2011. Kế toán định khoản vào phiếu kế toán như sau: (kèm theo J111127.1, hóa đơn GTGT1558 và bảng nghiệm thu-thanh toán tháng 10).
    Nợ TK 33519-11-GEN: 182,397,832
    Nợ TK 13311-11-GEN: 18,239,783
    Có TK 33111-11-GEN: 200,637,615
    Trong tháng 11, phòng Logistics sau khi đã theo dõi và tổng hợp được chi phí nhân công thuê ngoài phát sinh, lập bảng báo cáo phải thanh toán cho công ty Trung Hiếu và chuyển cho phòng kế toán.
    Cuối tháng, công ty Trung Hiếu chưa phát hành hóa đơn cho Công Ty TNHH Chế Biến Bột Mỳ MeKong. Kế toán phải thực hiện bút toán trích trước chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán phản ánh vào phiếu kế toán như sau: (kèm theo phiếu kế toán J1111029.1 và Report on packing, stacking & loading of Trung Hiếu workers in nov 2011)
    Nợ TK 62219-19-FLW: 67,855,021
    Nợ TK 62219-19-BPW: 19,550,110
    Nợ TK 62220-19-FLW: 48,967,537
    Nợ TK 62222-19-BPW: 15,351,870
    Có TK 33519-11-GEN: 151,724,538
    [/B][/B][/B][/B][/B][/B]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...