Thạc Sĩ Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 13/1/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    ii
    LỜI CẢM ƠN

    Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tăng cường quản lý thuế Thu nhập
    doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế
    quận Cầu Giấy- Thành phố Hà Nội”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
    đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn
    sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
    học tập và nghiên cứu.
    Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
    Đại học, các khoa, phòng
    -
    học tập và hoàn thành luận văn này.
    Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
    dẫn Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Xuân Trung.
    doanh - Đại học Thái Nguyên.
    Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
    của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
    bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
    nghiên cứu này.
    Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
    Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
    Tác giả luận văn



    Hoàng Quang Trung
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    iii
    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT . vii
    DANH MỤC BẢNG . viii
    DANH MỤC SƠ ĐỒ ix
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài 3
    3. Mục tiêu nghiên cứu 5
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 6
    5. Những đóng góp mới của luận văn . 6
    6. Kết cấu luận văn 6
    Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
    LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 8
    1.1. Tổng quan về thuế TNDN . 8
    1.1.1. Khái niệm thuế TNDN 8
    1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) . 9
    1.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp 9
    1.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam 11
    1.3.1. Khái niệm quản lý thuế và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 11
    1.3.2. Nội dung chủ yếu của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp . 13
    1.4. Một số kinh nghiệm quản lý thuế TNDN từ chi cục thuế khác ở Hà Nội . 25
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    iv
    1.4.1. Kinh nghiệm của một số quận, Huyện đối với quản lý thu thuế
    TNDN 25
    1.4.2. Bài học rút ra cho chi cục thuế Quận Cầu Giấy . 30
    Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 33
    2.1. Các câu hỏi nghiên cứu 33
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 33
    2.2.1. Phương pháp tiếp cận 33
    2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin 33
    2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 37
    2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 38
    2.3.1. Chỉ tiêu về số lượng DNNQD . 38
    2.3.2. Chỉ tiêu về mức độ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế TNDN . 38
    2.3.3. Chỉ tiêu về mức độ nộp thuế TNDN quá thời hạn 39
    2.3.4. Chi tiêu về mức độ rủi ro trong công tác quản lý thuế . 39
    2.4. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý thuế đối với DNNQD 39
    Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
    NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
    DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY . 41
    3.1. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn quận Cầu Giấy . 41
    3.2. Sơ lược về bộ máy chi cục thuế quận Cầu Giấy 47
    3.3. Công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc
    doanh tại chi Cục thuế Quận Cầu Giấy . 51
    3.3.1. Tình hình đăng ký kê khai thuế TNDN 51
    3.3.2. Tình hình quyết toán thuế TNDN . 53
    3.3.3. Tình hình xử lý vi phạm thuế TNDN 58
    3.3.4. Tình hình quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế TNDN . 59
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    v
    3.4. Đánh giá chung trong công tác quản lý thuế TNDN đối với các
    doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy giai đoạn
    2010-2013 . 64
    3.4.1. Thuận lợi, khó khăn của công tác quản lý thuế thu nhập doanh
    nghiệp tại chi cục thuế quận Cầu Giấy trong thời gian qua 69
    3.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân 71
    Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ
    THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH
    NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
    QUẬN CẦU GIẤY 75
    4.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và yêu cầu đối với công tác quản lý thuế
    trên địa bàn trong thời gian tới . 75
    4.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội trong nước và Quận Cầu Giấy 75
    4.1.2. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quận Cầu Giấy đến năm 2020 78
    4.1.3. Yêu cầu đối với quản lý thuế TNDN trên địa bàn quận Cầu Giấy 81
    4.1.4. Phân tích cơ hội, thách thức đối với việc nâng cao hiệu quả
    quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
    địa bàn quận Cầu Giấy 82
    4.2. Quan điểm về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 86
    4.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với các
    doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn quận Cầu Giấy 87
    4.3.1. Giải pháp về nghiệp vụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp . 87
    4.3.2. Tăng cường trách nhiệm quản lý thuế và công chức thuế . 88
    4.3.3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ thuế 89
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    vi
    4.3.4. Đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa bộ phận quản lý nợ
    và các bộ phận có liên quan khác trong quản lý nợ và đôn đốc thu
    nộp thuế 91
    4.3.5. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục đối với đối tượng nộp thuế . 91
    4.3.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế . 92
    4.4. Một số kiến nghị . 93
    4.4.1. Kiến nghị với cơ quan chức năng xây dựng và ban hành các chuẩn
    mực quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp . 93
    4.4.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy của quản lý thuế . 95
    4.4.3. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch thu hồi nợ thuế và quản lý
    cán bộ bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế thuế 95
    4.4.4. Sửa đổi các quy định về các biện pháp cưỡng chế thuế trong
    Luật Quản lý thuế 96
    4.4.5. Điều chỉnh qui định về phạt nộp chậm thuế . 97
    4.4.6. Hoàn thiện điều kiện quy định các biện pháp lý xử lý nợ
    thuế của người nộp thuế lâm vào tình trạng giải thể, phá sản hoặc
    bỏ trốn, mất tích . 97
    4.4.7. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, giảm bớt các
    thủ tục rườm rà, cản trở sản xuất kinh doanh . 97
    KẾT LUẬN 99
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
    PHỤ LỤC . 103
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    vii
    DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

    DN : Doanh Nghiệp
    DNNN : Doanh nghiệp nước ngoài.
    DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
    ĐTNT : Đối tượng nộp thuế
    FDI : Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
    GTGT : Giá trị gia tăng
    KBNN : Kho bạc Nhà nước
    NNT : Người nộp thuế
    NSNN : Ngân sách Nhà nước
    SXKD : Sản xuất kinh doanh
    TNCN : Thu nhập cá nhân
    TNDN : Thu nhập doanh nghiệp



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    viii
    DANH MỤC BẢNG

    Bảng 3.1: Tình hình hoạt động của các DNNQD do Chi Cục thuế Quận Cầu
    Giấy quản lý 44
    Bảng 3.2. Tình hình thực hiện tự quyết toán thuế TNDN của các DNNQD do
    Chi cục thuế Quận Cầu Giấy quản lý 54
    Bảng 3.3. Tình hình Phân loại và quản lý nợ thuế TNDN của DNNQD giai
    đoạn 2010-2013 tại Chi Cục thuế quận Cầu Giấy 60
    Bảng 3.4. Bảng đánh giá tình hình quản lý nợ thuế . 63
    Bảng 3.5. Tình hình tuân thủ luật thuế của DNNQD do Chi cục thuế quận Cầu
    Giấy quản lý 65
    Bảng 3.6. Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của DN đối với công tác
    quản lý thuế 66
    Bảng 3.7. Kết quả sát về sự cần thiết thay đổi cơ chế làm việc của chi cục
    thuế Quận Cầu Giấy . 67

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    ix
    DANH MỤC SƠ ĐỒ

    Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế 24
    Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy chi cục thuế Quận Cầu Giấy 48
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    1
    MỞ ĐẦU

    1. Tính cấp thiết của đề tài
    -
    -
    để tiết kiệm thời gian kê khai thuế giảm xuống còn khoảng 121giờ/năm
    - 200 giờ/năm (bằng mức trung bình của các nước ASEAN-6) góp phần giảm
    chi phí cho doanh nghiệp và cho xã hội. Do vậy, công tác quản lý thuế cũng
    đòi hỏi phải thay đổi cách thức để giảm bớt các thủ tục hành chính và tăng
    cường tính thực chất hơn nhằm khuyến khích động viên người nộp thuế nộp
    đúng nộp đủ số thuế vào NSNN.
    Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tại Singapore là
    17%; Thái Lan là 23%, Trung Quốc, Malaysia, Indonesia là 25%, mức
    thuế suất thu nhập doanh nghiệp phổ thông của Việt Nam không cao hơn
    các nước trong khu vực nhưng không còn hấp dẫn, cạnh tranh so với các
    nước trong khu vực (Giai đoạn 2007-2008 là 28%; Giai đoạn 2009-2013:
    25% từ 2014 áp dụng đối với doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỷ/năm
    là 20%; Doanh nghiệp có danh thu trên 20 tỷ /năm áp dụng mức thuế suất
    22% không bao gồm các lĩnh vực hoạt động được ưu tiên) do vậy, Việt
    Nam cần phải nghiên cứu từng bước điều chỉnh giảm thuế suất để đảm
    bảo sự hấp dẫn trong thu hút đầu tư, khuyến khích sản xuất kinh doanh
    nhất là đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm tăng nguồn thu
    thuế và tạo việc làm cho người lao động. Đó là phù hợp với xu thế cải
    cách thuế của thế giới
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    2
    Thủ tục tính, thu nộp thuế TNDN của ta còn phức tạp, chưa thống
    nhất về nhiều mặt như: phân loại đối tượng và diện nộp thuế, đối tượng ưu
    đãi, miễn giảm thuế, mức áp thuế, căn cứ xác định doanh thu, chi phí, .
    Ngoài ra, các vấn đề khác như hóa đơn chứng từ, cách thức kê khai, thủ tục
    thu nộp . vẫn là vấn đề cần phải tiếp tục cải tiến, sửa đổi theo hướng hiện
    đại, thuận tiện, phù hợp với các Luật thuế và các quy định về thủ tục hành
    chính hiện hành.
    Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn quận chiếm trên
    80% tổng số doanh nghiệp do Chi Cục Thuế Cầu Giấy quản lý và tỷ trọng này
    đang có xu hướng gia tăng do tăng thêm các doanh nghiệp thành lập mới và
    sự dịch chuyển của một số doanh nghiệp ở các quận trung tâm thành phố Hà
    Nội và các quận khác đến địa bàn quận Cầu Giấy. Kiến thức và ý thức chấp
    hành luật pháp về thuế của các doanh nghiệp này còn hạn chế. Động cơ thành
    lập doanh nghiệp có nhiều mục đích khác nhau và không mang tính phát triển
    bền vững. Năng lực cạnh tranh yếu, thiếu chiến lược kinh doanh và kỹ năng
    kinh doanh hạn chế nên dễ bị giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động, bỏ
    trốn gây khó khăn cho công tác thu thuế. Thuế TNDN là loại thuế trực thu
    và được coi là phần đóng góp thực sự của doanh nghiệp đối với Nhà nước
    nhưng trong toàn bộ quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp ngoài quốc
    doanh thường có xu hướng tìm cách kê khai giảm lợi nhuận trước thuế để
    giảm số thuế TNDN phải nộp. Nguyên nhân chính của hành vi này là trong
    quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp có nhiều khoản chi không chính thức
    đã phải chi nhưng không có hóa đơn chứng từ và không được trừ khi tính thuế
    TNDN. Mặt khác, do văn hóa doanh nghiệp và ý thức trách nhiệm xã hội của
    các doanh nhân chưa cao, mức xử phạt hành vi kê khai sai, kê khai thiếu thuế
    hay trốn thuế chưa đủ sức răn đe nên tình trạng trốn, nợ thuế diễn ra phổ biến.
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    3
    Đội ngũ kế toán thuế tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có nhiều hạn
    chế về chuyên môn , làm việc không ổn định lâu dài. Tính tự nguyện tuân thủ luật
    thuế của các doanh nghiệp chưa cao, trang thiết bị làm việc đầu tư sơ sài cũng là
    những khó khăn cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh và họ cần Nhà nước có giải
    pháp hỗ trợ để khắc phục được các vấn đề nêu trên.
    Hàng năm Chi Cục thuế quận Cầu Giấy chỉ thực hiện được 73% kế
    hoạch thu ngân sách. Sự vi phạm hành chính và nợ đọng về thuế lại liên quan
    chủ yếu đến khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh. tỷ lệ doanh nghiệp bị phạt
    hành chính có xu hướng tăng, tình trạng nợ đọng thuế tại Chi cục thuế quận
    Cầu Giấy là lớn nhất so với các quận, huyện xung quanh. [3] Việc phân công
    nhiệm vụ quản lý thuế trong Chi cục thuế quận Cầu Giấy còn nhiều bất cập do
    sự kiêm nhiệm trong công tác quản lý người nộp thuế, kiểm tra thuế và quản
    lý nợ thuế cộng với nền tảng công nghệ tin học trong công tác quản lý thuế
    còn lạc hậu và mang tính thủ công, chưa duy trì được sự kết nối thường xuyên
    giữa cơ quan thuế với các đối tượng nộp thuế làm cho nhiều phần nhiệm vụ
    quản lý bị rối, thiếu tính chuyên môn hoá, tốc độ xử lý công việc bị chậm.
    Các doanh nghiệp còn mất nhiều thời gian để làm các thủ tục hành chính về
    thuế trong một năm.
    Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế và
    Quản trị kinh doanh Thái Nguyên và trong quá trình làm việc thực tiễn,
    với đặc thù là một đơn vị thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn thuộc
    thành phố Hà Nội, tác giả đã đặt ra mục tiêu nghiên cứu chuyên sâu và cụ
    thể hơn với đề tài: “Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp
    đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế quận Cầu
    Giấy - Thành phố Hà Nội”.
    2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    4
    1. Đề tài: “Cải cách thuế ở Việt Nam hướng tới một hệ thống hiệu quả
    và công bằng hơn” Phạm Minh Đức (2013).
    Tác giả đã nêu được tính cấp thiết của việc cải cách thuế ở Việt Nam và
    đề suất một số giải pháp mang tính chất vĩ mô. Nhưng chưa thể vận dụng
    ngay được ở Việt Nam mà chỉ có thể thực hiện được trong dài hạn.
    2. Đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế
    TNDN đối với DNNN tại Cục thuế Nam Định” Phạm Văn Thái (2014).
    Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài tập chung vào nghiên cứu
    công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp Nhà nước. có đặc điểm và
    những điều kiện sản xuất kinh doanh khác với các DNNQD. Một số giải
    pháp quản lý thuế liên quan đến con người và nghiệp vụ quản lý thuế có
    tính chất tương đồng với hoạt động quản lý thuế TNDN đối với các doanh
    nghiệp ngoài quốc doanh.
    3. Đề tài: “Lựa chọn chính sách kế toán trong bối cảnh thay đổi thuế
    suất thuế thu nhập Doanh nghiệp” - Nguyễn Thị Minh Trang, (2012).
    Đề tài chỉ dừng lại ở việc đưa ra các mô hình ở khía cạnh lý thuyết để
    chỉ ra các doanh nghiệp có xu hướng vận dụng chính sách kế toán để điều
    chỉnh lợi nhuận mang tính chủ quan của các doanh nghiệp nhưng chưa kiểm
    nghiệm mô hình này bằng số liệu thực tế và chưa đưa ra cách thức điều chỉnh
    có thể vận dụng bởi các nhà quản trị. Chưa làm rõ tính tự nguyện của doanh
    nghiệp trong việc tính đúng, tính đủ số thuế TNDN phải nộp hàng năm của
    doanh nghiệp.
    4. Đề tài: “Thực hiện tách hai bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
    tại Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế góp phần nâng cao chất lượng,
    hiệu quả quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ở Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc”
    Nguyễn Tiến Dũng (2013).
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    5
    Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cần thiết phải tách hai bộ phận quản lý
    nợ và cưỡng chế nợ thuế để nâng tính chuyên nghiệp và trách nhiệm cá nhân
    của cán bộ thuế khi thi hành công vụ. Các giải pháp đề tài đưa ra tập chung
    chủ yếu vào các vấn đề cưỡng chế và xử phạt đối với người nộp thuế mà chưa
    chỉ ra những vấn đề cần khắc phục từ phía cơ quan thuế.
    Nhìn chung các đề tài nêu trên thường đưa ra các giải pháp nhằm tăng
    cường công tác quản lý thuế có tính chất một chiều và thiên về các vấn đề xử
    phạt và cưỡng chế, chưa làm rõ mối quan hệ tương tác giữa cơ quan thuế và
    doanh nghiệp, chưa làm rõ vai trò và trách nhiệm hỗ trợ của cơ quan thuế đối
    với người nộp thuế. Ở nhiểu nước phát triển trên thế giới, người ta nộp thuế vì
    một xã hội văn minh chứ không phải vì sự de dọa bởi các hình thức xử phạt
    mà cơ quan công quyền đặt ra.
    3. Mục tiêu nghiên cứu
    3.1. Mục tiêu chung
    Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế,
    các hành vi của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, xu hướng cải cách thuế tại
    Việt Nam và đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DNNQD tại chi
    cục thuế Cầu Giấy trong giai đoạn 2010-2013 để chỉ rõ những hạn chế trong
    công tác quản lý thuế và những nguyên nhân dẫn đến hành vi không tự
    nguyên tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp từ đó đề xuất giải pháp quản
    lý thuế nhằm hướng tới một nền quản lý thuế hiện đại đồng thời nâng tính tự
    nguyện tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế như một đòi hỏi tất yếu
    của văn hóa kinh doanh hiện đại thời hội nhập kinh tế.
    3.2. Mục tiêu cụ thể
    Phân tích làm rõ những nội dung cơ bản của quản lý thuế Thu nhập
    doanh nghiệp
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    6
    Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh
    nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế quận Cầu Giấy chỉ ra những thành
    công, hạn chế và nguyên nhân
    Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế TNDN,
    chống thất thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế
    quận Cầu Giấy.
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    4.1. Đối tượng nghiên cứu
    Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN gồm các vấn đề
    liên quan đến cơ chế, chính sách thuế, quy trình nghiệp vụ, nhân lực thực hiện,
    công cụ thực hiện. Đề tài nghiên cứu các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực
    hiện đăng ký thuế tại chi cục thuế quận Cầu Giấy - Hà Nội.
    4.2. Phạm vi nghiên cứu
    Đề tài tập trung phân tích trong giai đoạn từ 2010 đến hết năm 2013,
    chỉ đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đăng ký thuế tại chi Cục thuế
    quận Cầu Giấy.
    5. Những đóng góp mới của luận văn
    - Hệ thống hoá và có bổ sung một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan
    đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam.
    - Chỉ ra những vấn đề trong quản lý thuế TNDN đối với các doanh
    nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy và lý giải nguyên
    nhân của nó.
    - Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập
    doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế quận
    Cầu Giấy trong thời gian tới.
    6. Kết cấu luận văn
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/

    7
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo nội dung
    chính của luận văn được trình bày trong 4 chương:
    Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế Thu
    Nhập doanh nghiệp.
    Chương 2: Phương Pháp nghiên cứu.
    Chương 3: Thực trạng quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các
    doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy.
    Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh
    nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế quận Cầu
    Giấy trong thời gian tới.
     
Đang tải...