Thạc Sĩ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 18/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ii
    LỜI CẢM ƠN
    Để thực hiện đề tài “Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với
    doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh” ngoài sự nỗ lực cố
    gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá
    nhân và tập thể.
    Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Vũ Thanh Liêm, phó tổng cục
    trưởng Tổng cục Thống kê - Bộ KH và Đầu tư, người hướng dẫn Khoa học đã tận
    tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi về kiến thức cũng như phương pháp nghiên cứu, chỉnh sửa
    trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
    Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại
    học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
    Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập
    và thực hiện đề tài.
    Mặt khác, để hoàn thành đề tài này, tôi xin chân thành cám ơn tập thể Ban lãnh
    đạo Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, các đồng nghiệp tại các phòng Kiểm tra thuế số 2, phòng
    Thanh tra thuế, phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp dự toán, phòng Kê khai, Kế toán thuế,
    phòng Tuyên truyền hỗ trợ NNT và các phòng ban liên quan tại Cục thuế tỉnh Bắc
    Ninh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh, các ban, ngành cùng với
    các doanh nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có số liệu thực hiện đề tài.
    Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng đề tài này không tránh khỏi những
    hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy,
    cô giáo và đồng nghiệp.
    Tôi xin chân thành cảm ơn./.

    Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
    Tác giả



    Hồ Thị Ngọc Bích iii
    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG viii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ . ix
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Mục tiêu nghiên cứu 4
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 4
    4. Những đóng góp chủ yếu của luận văn . 5
    5. Kết cấu của luận văn . 5
    Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
    THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
    QUỐC DOANH . 6
    1.1. Những nội dung cơ bản về thanh tra thuế 6
    1.1.1. Khái niệm thanh tra thuế . 6
    1.1.2. Mục đích của thanh tra thuế 7
    1.1.3. Nguyên tắc thanh tra thuế . 8
    1.1.4. Phương pháp thanh tra thuế 9
    1.1.5. Các hình thức thanh tra thuế . 11
    1.2. Những nội dung cơ bản về kiểm tra thuế . 12
    1.2.1. Khái niệm kiểm tra thuế 12
    1.2.2. Đặc điểm kiểm tra thuế . 12
    1.2.3. Yêu cầu kiểm tra thuế . 12
    1.2.4. Nguyên tắc kiểm tra thuế . 13
    1.2.5. Sự giống và khác nhau giữa thanh tra và kiểm tra thuế 14 iv
    1.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và sự cần thiết của công tác thanh tra,
    kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh . 15
    1.3.1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 15
    1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế . 18
    1.3.3. Sự cần thiết của công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN ngoài
    quốc doanh . 20
    1.3.4. Nội dung cơ bản công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
    ngoài quốc doanh theo quy trình thanh tra, kiểm tra thuế . 22
    1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các
    doanh nghiệp ngoài quốc doanh 32
    1.4.1. Điều kiện kinh tế xã hội và trình độ dân trí 32
    1.4.2. Mô hình quản lý thuế 33
    1.4.3. Cơ chế quản lý thuế . 34
    1.5. Kinh nghiệm thực tế thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
    doanh ở Cục Thuế một số tỉnh, thành phố - bài học cho Cục thuế tỉnh Bắc Ninh . 36
    1.5.1. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN ở Cục Thuế một số tỉnh
    thành phố . 36
    1.5.2. Bài học cho Cục Thuế Bắc Ninh . 38
    Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 41
    2.1. Các câu hỏi nghiên cứu 41
    2.2. Hướng tiếp cận nghiên cứu 41
    2.2.1. Tiếp cận theo ngành nghề . 41
    2.2.2. Tiếp cận có sự tham gia 41
    2.3. Các phương pháp nghiên cứu . 41
    2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu 41
    2.3.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 42
    2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu 43
    2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối
    với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh . 43
    2.4.1. Tỷ lệ kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế 43 v
    2.4.2. Tỷ lệ hồ sơ thuế phải điều chỉnh thuế . 43
    2.4.3. Tỷ lệ số thuế điều chỉnh qua kiểm tra . 43
    2.4.4. Tỷ lệ hoàn thành thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT . 44
    2.4.5. Tỷ lệ doanh nghiệp đã thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT 44
    2.4.6. Tỷ lệ doanh nghiệp có phát hiện sai phạm 44
    2.4.7. Số thuế truy thu bình quân trên một đợt thanh tra, kiểm tra thuế . 44
    2.4.8. Số doanh nghiệp đã thanh tra, kiểm tra trên số công chức thuế của bộ
    phận thanh tra, kiểm tra . 45
    2.4.9. Tỷ lệ số thuế truy thu sau thanh tra, kiểm tra trên tổng thu nội địa do
    ngành thuế quản lý 45
    Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA
    THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC
    THUẾ TỈNH BẮC NINH . 46
    3.1. Khái quát tình hình tự nhiên - kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh . 46
    3.1.1. Đặc điểm tự nhiên . 46
    3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 46
    3.1.3. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài quốc
    doanh trên địa bàn tỉnh 48
    3.2. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh . 50
    3.2.1. Quá trình hình thành 50
    3.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 51
    3.2.3. Đội ngũ công chức 52
    3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh . 54
    3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế và công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối
    với DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh 57
    3.3.1. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với DN NQD tại Cục Thuế tỉnh
    Bắc Ninh . 57
    3.3.2. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN NQD tại Cục
    Thuế tỉnh Bắc Ninh . 61 vi
    3.4. Đánh giá chung về công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN ngoài quốc
    doanh tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh 94
    3.4.1. Những kết quả đạt được 94
    3.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân 95
    Chương 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THANH
    TRA, KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
    DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH 98
    4.1. Mục tiêu đối với công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
    ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh . 98
    4.2. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh
    nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh . 99
    4.2.1. Hoàn thiện quy trình và phương pháp thanh tra, kiểm tra thuế đối với
    DN NQD . 99
    4.2.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế . 100
    4.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin về người nộp thuế . 101
    4.2.4. Hoàn thiện hơn nữa việc xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm
    và triển khai phân tích sâu các dấu hiệu rủi ro tại trụ sở cơ quan thuế. 102
    4.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế . 103
    4.2.6. Tổ chức tốt công tác xử lý sau thanh tra, kiểm tra thuế và tăng cường, chủ
    động phối hợp với các cơ quan điều tra trong việc cung cấp thông tin và yêu
    cầu cung cấp kết quả sau điều tra 105
    4.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế . 106
    4.2.8. Một số giải pháp khác . 107
    4.3. Một số kiến nghị với các cấp, các ngành về tăng cường hiệu lực công tác
    thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN NQD trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh . 108
    4.3.1. Đối với Nhà nước 108
    4.3.2. Đối với Tổng cục Thuế . 109
    4.3.3. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh . 109
    KẾT LUẬN 111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 vii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

    CC: Công chức
    CNTT : Công nghệ thông tin
    CQT : Cơ quan thuế
    DN : Doanh nghiệp
    ĐTNT: Đối tượng nộp thuế
    GTGT : Giá trị gia tăng
    NNT: Người nộp thuế
    NQD: Ngoài quốc doanh
    NSNN : Ngân sách Nhà nước
    QLT: Quản lý thuế
    SXKD: Sản xuất kinh doanh
    TNDN : Thu nhập doang nghiệp
    TSCĐ: Tài sản cố định
    HSKT: Hồ sơ khai thuế
    XHCN: Xã hội chủ nghĩa
    KCN: Khu công nghiệp
    CCN: Cụm công nghiệp
    TNCN: Thu nhập cá nhân
    TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
    SDĐ: Sử dụng đất
    TH: Thực hiện
    KH: Kế hoạch
    BCTC: Báo cáo tài chính



    viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 3.1: Số lượng DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh . 58
    Bảng 3.2: Số lượng DN NQD tại cục thuế tỉnh Bắc Ninh 59
    Bảng 3.3: Kết quả thu thuế ngoài quốc doanh năm 2012-2014 60
    Bảng 3.4: Kết quả lập kế hoạch thanh tra tại Cục Thuế Bắc Ninh năm 2012-2014 63
    Bảng 3.5: Kế hoạch kiểm tra thuế chuyên sâu tại trụ sở cơ quan thuế đối với các
    doanh nghiệp ngoài quốc doanh 65
    Bảng 3.6: Kế hoạch kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp . 66
    Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế . 71
    Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra, thanh tra doanh thu tính thuế TNDN tại một số DN
    năm 2012 . 76
    Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra chi phí tại một số DN năm 2013 . 78
    Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở DN . 89
    Bảng 3.11: Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra DN . 90
    Bảng 3.12: Kết quả truy thu thuế theo loại hình doanh nghiệp 91
    Bảng 3.13: Kết quả truy thu thuế theo từng loại thuế . 92
    Bảng 3.14: Tình hình nợ đọng tiền thuế truy thu và tiền phạt của các DN sau
    kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở DN 93
    Bảng 3.15: Kết quả thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế đối với các DN
    ngoài quốc doanh do Cục Thuế Bắc Ninh quản lý 94


    ix
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
    Sơ đồ:
    Sơ đồ 1.1. Mô hình kiểm tra thuế . 25
    Sơ đồ 1.2. Các bước kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế . 25
    Sơ đồ 1.3. Các bước kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở DN 26
    Sơ đồ 1.4. Các trường hợp thực hiện kiểm tra tại trụ sở NNT 29
    Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy của Văn phòng Cục thuế tỉnh Bắc Ninh . 51
    Biểu đồ:
    Biểu đồ 3.1. Trình độ chuyên môn của công chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh
    Bắc Ninh từ năm 2012 đến năm 2014 . 52
    Biểu đồ 3.2. Cơ cấu công chức thực hiện chức năng TT, KT thuế từ năm 2012
    đến năm 2014 . 53

















    1
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Thuế với vai trò là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công cụ
    điều tiết kinh tế và là cơ sở đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy cạnh tranh phát
    triển. Việc xây dựng chính sách thuế và hệ thống tổ chức bộ máy quản lý thu thuế có ý
    nghĩa rất quan trọng trong sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước. Yêu
    cầu quản lý Nhà nước về lĩnh vực thuế ở Việt Nam hiện nay ngày càng đòi hỏi phải
    minh bạch, rõ ràng và đảm bảo dân chủ và công bằng xã hội. Để làm được điều này
    ngoài việc ban hành hệ thống chính sách thuế hợp lý, đúng đắn, tổ chức quản lý khoa
    học thì cần phải tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế. Hoạt động thanh tra,
    kiểm tra thuế bao gồm: Thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế; Thanh tra, kiểm tra nội
    bộ ngành thuế; Thanh tra, kiểm tra giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo v.v .
    Thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế chính là một công đoạn và là một yếu
    tố cấu thành của hoạt động lãnh đạo quản lý Nhà nước của cơ quan Thuế. Thanh tra,
    kiểm tra đối tượng nộp thuế góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về
    thuế; là phương tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm nảy sinh
    trong hoạt động quản lý thu thuế để từ đó góp phần nâng cao tính tự giác trong chấp
    hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế. Hiện nay, khi hoạt động quản lý thuế
    đã chuyển từ chế độ chuyên quản (cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế, tính số
    thuế phải nộp cho các đối tượng) sang chế độ tự tính - tự khai - tự nộp (đối tượng
    nộp thuế phải tự tính thuế, tự khai thuế và tự nộp thuế vào NSNN) thì công tác
    Thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế lại càng đặc biệt quan trọng. Thông qua
    Thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế , cơ quan thuế xác minh đối tượng nộp thuế
    đã tính thuế, kê khai thuế và nộp thuế đúng với quy định của pháp luật chưa. Xác
    định rõ nguyên nhân của các vi phạm thuộc về chủ quan của đối tượng nộp thuế,
    của cơ quan quản lý thuế hay của cơ chế chính sách để từ đó có những biện pháp
    kịp thời nhằm quản lý thuế ngày một hoàn thiện hơn.
    Trong những năm qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế ở Cục Thuế tỉnh Bắc
    Ninh đã luôn được sự quan tâm chỉ đạo của Ban lãnh đạo Cục Thuế cũng như việc
    triển khai có hiệu quả của các bộ phận chuyên môn. Hàng năm, thông qua công tác
    thanh tra, kiểm tra thuế, Cục Thuế đã phát hiện, chấn chỉnh hàng trăm lỗi sai sót về
    ghi chép, hạch toán sổ sách kế toán, sai sót trong việc khai thuế, nộp thuế của NNT

    2
    khi chấp hành pháp luật thuế; phát hiện và xử lý truy thu nhiều tỷ đồng cho NSNN,
    góp phần đáng kể vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ thu ngân sách của tỉnh.
    Mặc dù vậy, công tác thanh tra, kiểm tra thuế, nhất là công tác thanh tra, kiểm tra
    thuế đối với DN NQD ở Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh vẫn còn những bất cập như chưa
    kịp thời phát hiện được lỗi vi phạm của người nộp thuế; chất lượng công chức làm
    công tác thanh tra, kiểm tra thuế chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý thuế ngày càng
    cao; tình trạng vi phạm pháp luật thuế của của doanh nghiệp nói chung và của
    doanh ngiệp NQD nói riêng còn diễn ra khá phổ biến; sự phối kết hợp trong công
    tác thanh tra, kiểm tra ĐTNT giữa các phòng chức năng trong cơ quan thuế và giữa
    cơ quan thuế với các cơ quan ban ngành khác chưa hiệu quả. Vì vậy chưa đáp ứng
    được đầy đủ những đòi hỏi ngày càng cao của công tác quản lý thuế nói chung.
    Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Tăng cường
    công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục
    thuế tỉnh Bắc Ninh”.
    * Khái quát tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
    Kể từ khi kỳ họp thứ 10 Quốc hội khoá XI thông qua Luật quản lý thuế số
    78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 đến nay đã có một số công trình nghiên cứu về
    công tác thanh tra, kiểm tra thuế được công bố. Tuy nhiên, ở mỗi công trình nghiên
    cứu khác nhau ,thì mỗi tác giả lại có cách tiếp cận khác nhau về địa điểm, lĩnh vực
    và nội dung nghiên cứu, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải
    pháp khác nhau theo mục đích mà các tác giả nghiên cứu. Chẳng hạn, “Hoàn thiện
    công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Đồng Nai” của tác giả Hồ Hoàng
    Trường hoàn thiện năm 2011. Công trình nghiên cứu này, tác giả đã đã xây dựng
    mục tiêu nghiên cứu, đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh,
    kiểm tra thuế tại Tỉnh Đồng Nai theo 3 nhân tố sau:
    + Cơ quan thuế thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ thì công tác thanh, kiểm
    tra thuế tốt và ngược lại.
    + Chính sách, pháp luật của Nhà nước rõ ràng, chặt chẽ thì công tác thanh
    kiểm tra thuế tốt và ngược lại.
    + Doanh nghiệp hiểu rõ về các quy định, nghiêm túc thực hiện và tuân thủ
    đúng các quy định thì công tác thanh, kiểm tra thuế tốt và ngược lại
    Bằng phương pháp sử dụng phiếu điều tra về công tác thanh tra, kiểm tra
    thuế tại tỉnh Đồng Nai, bao gồm 15 câu hỏi, trong đó nhân tố CQT gồm 7 câu hỏi,

    3
    nhân tố chính sách pháp luật của Nhà nước gồm 3 câu hỏi và nhân tố DN gồm 5
    câu hỏi. Đối tượng điều tra là công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra tại Cục
    thuế tỉnh Đồng Nai với số lượng mẫu là 150 người.
    Sau khi có kết quả điều tra, khảo sát, tác giả đã sử dụng các phương pháp
    phân tích và đi đến kết luận: 3 thành phần xác định công tác thanh, kiểm tra thuế tại
    cục thuế tỉnh Đồng Nai đã thay đổi. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh,
    kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Đồng Nai lúc này là:
    + Mối liên hệ giữa cơ quan thuế và doanh nghiệp là nhân tố có vai trò khá
    quan trọng trong việc đánh giá công tác thanh, kiểm tra thuế của Cục Thuế tỉnh
    Đồng Nai. Nếu doanh nghiệp thường xuyên cập nhật chính sách thuế, thực hiện tốt
    các quy định về thuế và CQT luôn cập nhật chính sách thuế mới cho các DN thì DN
    sẽ thực thi tốt chính sách thuế. DN có nhân viên chuyên trách công tác thuế, sẽ thực
    hiện tốt hơn DN không có nhân viên chuyên trách công tác thuế.
    + Cơ quan thuế cũng là nhân tố có tầm ảnh hưởng đến công tác thanh, kiểm
    tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Đồng Nai. Công chức, viên chức làm công tác thanh tra,
    kiểm tra thuế có hiểu biết về lĩnh vực DN mà mình trực tiếp làm công tác thanh,
    kiểm tra thuế và Quy trình thanh, kiểm tra thuế rõ ràng, cụ thể, thì công tác thanh
    tra, kiểm tra sẽ được thực hiện tốt.
    + Doanh nghiệp cũng là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến công tác thanh
    kiểm tra thuế tại Đồng Nai. DN thực hiện tốt các quy định về thuế nếu được hướng
    dẫn cụ thể từ công chức quản lý thuế trực tiếp. Ban lãnh đạo DN có quan tâm đến
    công tác thuế thì DN sẽ thực hiện tốt công tác thuế.
    Từ kết luận trên tác giả đã đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác thanh
    tra, kiểm tra thuế ở Cục Thuế tỉnh Đồng Nai, theo hướng hoàn thiện các nhân tố ảnh
    hưởng đã được khẳng định nêu trên.
    Với một số công trình nghiên cứu khác mà tác giả đã tìm hiểu và tham khảo
    thì đều nhận thấy rằng: ở mỗi công trình nghiên cứu thì ngoài phần lý luận chung,
    mỗi tác giả đều có những phân tích đánh giá theo các khía cạnh khác nhau của công
    tác thanh tra, kiểm tra thuế ở từng địa bàn, từng đối tượng nghiên cứu cụ thể, để từ
    đó đưa ra những giải pháp khác nhau nhằm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
    thuế ở địa bàn nghiên cứu.
    Tuy nhiên, các đề tài trên đề cập hoạt động thanh tra, kiểm tra nói chung của
    cục thuế, chưa nghiên cứu sâu về đối tượng nộp thuế là DN NQD. Hơn thế nữa, ý

    4
    thức chấp hành luật thuế của DN NQD còn chưa tự giác và nhiều bất cập. Vì thế,
    vấn đề “Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài
    quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh” vẫn là một đề tài cần được tiếp tục
    nghiên cứu.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    2.1. Mục tiêu chung
    Thông qua việc đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với
    DN NQD trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, để đề xuất các giải pháp góp phần tăng cường
    công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN NQD trên địa bàn tỉnh của Cục Thuế
    tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu thực tế.
    2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra,
    kiểm tra thuế đối với DN nói chung và DN NQD nói riêng trong nền kinh tế thị trường.
    - Phân tích, đánh giá xác thực thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối
    với các DN NQD trên địa bàn tỉnh của Cục Thuế Bắc Ninh thời gian qua.
    - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối
    với DN NQD trên địa bàn tỉnh của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh nhằm tăng thu ngân sách
    cho địa phương và góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược cải cách hệ thống thuế.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    3.1. Đối tượng nghiên cứu
    Nội dung quản lý thuế về thanh tra, kiểm tra thuế và các quy trình thanh tra,
    kiểm tra thuế đối với các DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá công tác thanh tra,
    kiểm tra thuế đối với các DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh (do phòng kiểm tra
    thuế số 2 quản lý thuế).
    - Về thời gian: các số liệu thống kê được phân tích từ năm 2012 đến 2014 và
    các thời kỳ liên quan.
    - Về nội dung:
    + Lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra, kiểm tra thuế;
    + Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN NQD tại Cục
    Thuế tỉnh Bắc Ninh;

    5
    + Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các DN
    NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
    4. Những đóng góp chủ yếu của luận văn
    - Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về thanh tra, kiểm tra thuế
    đối với các DN NQD trong nền kinh tế thị trường.
    - Nêu được bức tranh chân thực về công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với
    DN NQD trên địa bàn nghiên cứu, chỉ ra những điểm mạnh, những hạn chế và
    nguyên nhân, góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc đổi mới công tác quản lý
    thuế đối với DN NQD trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    - Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cường công tác thanh tra,
    kiểm tra thuế đối với các DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
    5. Kết cấu của luận văn
    Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 4 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối
    với DN Ngoài quốc doanh;
    Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
    Chương 3: Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các DN
    ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh;
    Chương 4: Một số giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối
    với DN ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh.
     
Đang tải...