Tài liệu Tầm quan trọng của lò luyện kim đối với ngành luyện kim.

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Tầm quan trọng của lò luyện kim đối với ngành luyện kim.

    Lời nói đầu
    Đề cập đến:

    - Tầm quan trọng của ḷ luyện kim đối với ngành luyện kim.

    - Đồ án nguyên lư ḷ luyện kik giải quưêt vấn đề ǵ?

    - Việc hoàn thành đồ án nguyên lư ḷ luyện kim sẽ có lợi cho học tập chuyên ngành luyên kim như thế nào?

    - Đồ án có lợi ǵ cho áp dụng thực tiễn sau này khi là mmột người cán bộ kỹ thuật?

    - Lần đầu thực hiện đồ án môn học lần đầu không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự đóng góp của đồng nghiệp.

    - Lời cảm ơn sự giúp đỡ và tạo diều kiẹn của các tổ chức, cá nhân giúp đỡ.




    Một tham khảo

    Qua 20 năm đổi mới đất nước ta đă đạt được nnhững thành tựu to lớn trên con dường công nghiệp hóa hiên đại hóa. Các ngành công nhgiệp đă có những bước phát triển vượt bậc. Nhưng để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ta cần phát triển hơn nữa công nghiệp,đặc buệt phải kể đến là những ngành công nghiệp trọng điểm. trong số này th́ không thể thiếu công nhgiệp nặng. mà trong công nghiệp nặng th́ không thể không kẻ đến ngành công nghiệp luyện kim.


    Môn nguyên lư ḷ luyện kim là một môn học kỹ thuật cơ sở chuyên ngành của ngành luyện kim. Nó nghiên cứu về việc sử dụng năng lượng nhiệt, các quá tŕnh biến đổi hóa lư nhằm mục đích hiệu suất tinh luyện kim loại.


    Bản thân em là một sinh viên nên việc nắm vững lư thuyết và thực hành các thao tác từ đó rút ra bài học kih nghiệm để tính toán được chính xác và thiết kế được ḷ luyện kim thỏa măn được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. cũng là một việc làm có ư nghĩa rất lớn nhằm giúp em và các sinh viên khác học ngành luyện kim có thêm kiến thức phục vụ tốt cho chuyên ngành của ḿnh.

    Đây cũng là nhiệm vụ thực hành của một sinh viên v́ nó nhằm củng cố. nâng cao các kiến thức đă học của . nắm được vai tṛ công nghệ ngành luyên kim, các vật liệu chịu lửa và cách sử dụng vật liệu chịu ảnh lửa sao cho đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.

    Nắm được cấu tạo nguyên lư của cac thiết bị đốt nhiên liệ, biết cách bố trí, tính toán sự cháy của nhiên liẹu. nắm được quy tŕnh lưu thông khí trong ḷ, biết cách tính toán thông gió cho ḷ.

    Nắm được ư nghĩa của trao đổi nhiệt trong ḷ luyện kim, biết xác định chế độ nung, thời gian nung kim loại, là cơ sở cho việc tính toán kich thước ḷ, biết cách tính toán cân bằng.


    Chương I: Tính toán sự cháy của nhiên liệu

    I. Tính toán sự cháy của nhiên liệu
    1. Thế hoán chuyển đổi thành phần

    C[​IMG] H[​IMG] O[​IMG] N[​IMG] S[​IMG] A[​IMG] W[​IMG]
    84% 8% 2% 6% 3% 9% 2.5%


    [​IMG] A[​IMG][​IMG] A[​IMG]

    Ta có: [​IMG]

    [​IMG]

    Chuyển [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    - Thay các thành phần S[​IMG] A[​IMG] W[​IMG] vào công thức

    + Tính chuyển đổi thành phần tử hữu cơ sang dạng

    [​IMG]

    C[​IMG]= K[​IMG]. C[​IMG]= 0,860.84 = 72,24 %

    H[​IMG]= K[​IMG]. H[​IMG]= 0,860.8 = 6,88 %

    O[​IMG]= K[​IMG]. O[​IMG]= 0,860.2 = 1,72 %

    N[​IMG]= K[​IMG]. N[​IMG]= 0,860.6 = 5,16 %



    Kiểm tra

    C[​IMG] = 72,24 %

    H[​IMG] = 6,88 %

    O[​IMG] = 1,72 %

    N[​IMG] = 5,16 %

    S[​IMG] = 2,66 %

    W[​IMG] = 2,5 %

    A[​IMG] = 8,775 %

    [​IMG] [​IMG] ( C[​IMG]+ H[​IMG]+ O[​IMG]+ N[​IMG]+ S[​IMG]+ A[​IMG]+ W[​IMG]) = 100 %

    C[​IMG]= 72,24 % ; H[​IMG] = 6,88 % ; O[​IMG] = 1,72 %; N[​IMG] = 5,16 % ;

    S[​IMG] = 2,66 % ; W[​IMG] = 2,5 % ; A[​IMG] = 8,775 % ; [​IMG]( % ) = 100 %

    2. Nhiệt trị của nhiên liệu

    Q – Áp dụng công thức

    Q = 339. C[​IMG] + 1030. H[​IMG] + 108,8(S[​IMG]- O[​IMG]) – 25,1 W[​IMG]

    [​IMG] Q = 339. 72,42 + 1030. 6,88 + 108,8(2,66-1,72) – 25,1 2,5

    =31615 (kj/kg)

    3. Biểu diễn thành phần của nhiên liệu về KLPT

    M[​IMG]=[​IMG]=[​IMG]
    M[​IMG]=[​IMG]=[​IMG]
    M[​IMG]=[​IMG]=[​IMG]
    M[​IMG]=[​IMG]=[​IMG]
    M[​IMG]=[​IMG]=[​IMG]

    4. Tính lượng không khí cần thiết

    - Lượng Oxi cần thiết để đốt chấy 1kg nhiên liệu

    [​IMG]

    [​IMG]
    = 1,74(m[​IMG]/kg)

    + Lượng không khí cần thiết ở trạng thái khô

    L[​IMG]=4,762. [​IMG]=4,762.1,74=8,28(m[​IMG]/kg)

    + Lượng không khí ở trạng thái ẩm

    L[​IMG]= L[​IMG]+0,00124.d[​IMG].l[​IMG]

    = 8,22.0,0124.18,9.8,28=8,477(m[​IMG]/kg)

    Trong đó:

    d[​IMG] 1ượng (g) hơi nước trong 1 m[​IMG] không khí khô

    d[​IMG]=18,9 (g/m[​IMG])

    - Lượng không khí cần thiết thực tế

    + Lượng không khí khô L[​IMG]=n.L[​IMG]=1,4.8,28=11,592(m[​IMG]/kg)

    + Lượng không khí ẩm L[​IMG]=n.L[​IMG]=1,4.8,47=11,858(m[​IMG]/kg)

    5. Tính lượng sản vận cháy

    - Lượng khí CO[​IMG] ta có: V[​IMG]=0,0187 C

    [​IMG] V[​IMG]=0,0187.72,24=1,35(m[​IMG]/kg)
    - Lượng hơi nước:
     
Đang tải...