Tiểu Luận Tại Ngân Hàng TW

Thảo luận trong 'Kinh Tế Chính Trị' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài:Tại Ngân Hàng TW


    NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

    1. Khỏi niệm:

    - Là cơ quan chớnh phủ cú chức năng theo dừi bao quỏt hệ thống ngõn hàng và cú trỏch nhiệm thực hiện việc chỉ đạo chớnh sỏch tiền tệ.

    - NHTƯ cũn được gọi là NH phỏt hành.

    2. Đặc điểm của NHTƯ

    - Từ khi NHTƯ ra đời, mụ hỡnh tổ chức và hệ thống NH phõn thành 2 cấp với chức năng và mục tiờu riờng biệt, trong đú cỏc NHTM thực hiện chức năng KD và mục tiờu là lợi nhuận, cũn NHTƯ cú chức năng là quản lý NN trờn lĩnh vực tiền tệ, tớn dụng và NH. Mục tiờu của NHTƯ là ổn định giỏ trị của đồng bản tệ.

    - NHTƯ khụng chỉ đơn thuần thực hiện chức năng quản lý NN mang t/chất hành chớnh mà NHTƯ cũn cú cỏc hoạt động sinh lời, VD như thu cỏc khoản lợi tức khi mua cỏc chứng khoỏn

    - NHTƯ thực hiện cỏc nghiệp vụ sinh lời nhưng khụng phải vỡ mục đớch lợi nhuận mà đú là để thực hiện chức năng quản lý của NHTƯ.

    - Cỏc khoản thu nhập của NHTƯ sau khi đó trang trải cỏc chi phớ nghiệp vụ, phần cũn lại đều phải nộp vào NSNN. Trong TH nếu NHTƯ bị thua lỗ trong cỏc hoạt động của mỡnh thỡ NSNN sẽ cấp bự.

    3. Một vài chức năng của NHTƯ

    - Chỉ đạo C/s tiền tệ bằng cỏch tỏc động vào thỏi độ cư xử của cỏc NH, nhờ đú tỏc động đến lượng tiền cung ứng.

    - TT cỏc sộc tức là chuyển vốn giữa cỏc NH để giải quyết cỏc khiếu nại. Cỏc khiếu nại này là do việc gửi cỏc sộc vào 1 NH, cỏc sộc đú được phỏt ra theo một TK tại một NH khỏc.

    - Thực hiện chức năng điều hành qua việc đặt ra cỏc quy tắc để cỏc NH cú thể hoạt động

    - Phỏt hành giấy bạc đưa vào lưu thụng trong phạm vi cả quốc gia.

    - Chức năng quản lý quỹ NS tức là “thủ quỹ” cho nhà nước. Trong điều kiện cần thiết nú là nơi phỏt hành cụng trỏi cho nhà nước hoặc cho nhà nước vay.

    - Là nơi ban hành cỏc chớnh sỏch trong lĩnh vực tiền tệ, tớn dụng cũng như kiểm soỏt việc thực hiện cỏc chớnh sỏch đú theo đường lối của NN.

    4. Vai trũ của NHTƯ:

    - Độc quyền phỏt hành giấy bạc NH.

    - Là NH của cỏc NH.

    - Là NHNN:

    - NHTƯ thuộc SH nhà nước hay SH của NN chiếm đa phần.

    - NHTƯ cú thể thay mặt cho NN trong việc quản lý cỏc hoạt động trong TT, TD và NH.

    - NHTƯ cú thể thay mặt cho NN trong việc đàm phỏn, ký kết về v/đề TT, TD và NH với nước ngoài.

    - NHTƯ là người đại diện cho NN tại cỏc tổ chức tài chớnh và tiền tệ quốc tế.

    5. Bảng cõn đối TS của NHTƯ

    TS cú TS nợ

    - Chứng khoỏn (chủ yếu là CK của CP).

    - Cho vay chiết khấu đ/với NHTM .

    - Vàng, ngoại tệ. - Tiền đang lưu hành (ngoài hệ thống NH).

    - Tiền dự trữ (toàn bộ tiềnn mặt dữ trữ trong hệ thống NH)

    Tổng hai khoản trờn được gọi là cơ số tiền.

    ó TS nợ:

    - TS nợ của NHTƯ là 1 phần quan trọng của lượng tiền cung ứng, bởi vỡ việc tăng 1 trong 2 thứ hoặc cả 2 thứ sẽ dẫn đến sự tăng của lượng tiền cung ứng.

    ỉ Tiền đang lưu hành:

    ? Đồng tiền đang lưu hành là tổng lượng tiền đang lưu thụng trong tay dõn chỳng (tức là ở bờn ngoài cỏc NH).

    ỉ Cỏc khoản tiền dự trữ:

    ? Cỏc khoản tiền dự bao gồm:

    ? cỏc mún tiền gửi ở NHTƯ.

    ? Cỏc TM được lưu giữ cụ thể của cỏc NH (được gọi là tiền kột bởi vỡ nú được để trong kột của cỏc NH).

    ? Cỏc khoản tiền dự trữ là TS cú của cỏc NH, nhưng lại là TS nợ của NHTƯ vỡ cỏc NH cú thể yếu cầu TT chỳng bất cứ lỳc nàovà NHTƯ phải thực hiện cỏc trỏch nhiệm nợ của mỡnh bằng cỏch thanh toỏn cỏc giấy bạc. Sự tăng của cỏc khoản tiền dự trữ dẫn đến sự tăng của mức tiền gửi và do đo tăng lượng tiền cung ứng.

    ? Tiền dự trữ được chia làm 2 loại:

    ? tiền dự trữ bắt buộc: tiền mà NHTƯ đũi hỏi cỏc NHTM lưu giữ theo quy định của phỏp luật.

    ? tiền dự trữ vượt mức: tiền mà cỏc NH dự trữ theo ý muốn

    ? NHTƯ khụng trả lói cho cỏc khoản tiền dữ trữ.

    ó Tài sản cú:

    TS cú của NHTƯ là TS mà NHTƯ đang nắm giữ trong kho của mỡnh và gtrị của tất cả cỏc TS đú là cư số đảm bảo cho số TM đưa vào lưu thụng.

    ỉ Cỏc chứng khoỏn chớnh phủ:

    ? Lọai TS này gồm cỏc CK do kho bạc NN phỏt hành.

    ? NHTƯ cung cấp tiền dự trữ cho hệ thống NH bằng cỏch mua chứng khoỏn, do thế làm tăng TS cú của nú. Một sự tăng CK C/phủ do NHTƯ nắm giữ dẫn đến 1 sự tăng lượng tiền cung ứng.

    ỉ Tiền cho vay chiết khấu:

    ? NHTƯ cú thể cung cấp tiền dự trữ cho hệ thống NH bằng cỏch cho cỏc NH vay CK.

    ? Sự tăng tiền cho vay CK cũng cú thể là nguồn gõy ra tăng lượng tiền cung ứng. L/s thu của cỏc NH đ/v tiền vay này gọi là l.s CK.

    ỉ Vàng, ngoại tệ:
     
Đang tải...