Tài liệu Tài liệu ôn thi môn địa lý 2012

Thảo luận trong 'Ôn Thi Tốt Nghiệp' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÀI LIỆU ÔN THI MÔN ĐỊA LÝ

    Câu 1: Bối cảnh, diễn biến và thành tựu của công cuộc đổi mới kinh tế xã hội nước ta.
    Bối cảnh: - Đất nước đã chịu hậu quả lâu dài của chiến tranh.
    - Tình trạng khủng hoảng kinh tế.
    - Lạm phát tăng nhanh.
    Diễn biến:      - Manh nha của công cuộc đổi mới từ 1979 (bắt đầu từ nông nghiệp ® công nghiệp và dịch vụ)
    - Đường lối đổi mới theo 3 xu hướng:
    · Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội.
    · Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
    · Tăng cường giao lưu và hợp tác nước ngoài.
    Thành tựu:- Kinh tế xã hội thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài.
    + Kinh tế: Tốc độ tăng trưởng khá cao, CDCC theo hướng CNH, hiện đại hóa, lạm phát được đẩy lùi, tích lũy vốn khá.
    + Xã hội: Đạt được nhiều thành tựu lớn trong giáo dục, y tế, đời sống, việc làm.
    Khó khăn: CDCCKT còn chậm, tốc độ tăng trưởng một số ngành chưa vững chắc, đời sống nhân dân một số vùng còn gặp khó khăn, phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường.
    Câu 2: Bối cảnh của nước ta trong hội nhập khu vực và kinh tế - Thành tựu đạt được.
    + Bối cảnh: - Thế giới đang diễn ra toàn cầu hóa (VN tranh thủ được nguồn lực).
    - VN và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ 1995.
    - VN đã là thành viên của ASEAN (7/1995) và gia nhập WTO (11/2006).
    + Thành tựu: - Thu hút mạnh các nguồn đầu tư được ngoài: ODA, FDI, DPI.
    - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế- khoa học-tài nguyên, môi trường.
    - Đẩy mạnh ngoại thương, xuất khẩu phát triển.
    Câu 3: Những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập.
    - Thực hiện chiến lược tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
    - Hoàn thiện và đồng bộ thể chế kinh tế thị trường.
    - Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với kinh tế tri thức.
    - Tăng cường giải pháp bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển bền vững.
    - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, văn hóa, chống tệ nạn xã hội.
    Câu 4: Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta và ý nghĩa của nó.
    + Vị trí địa lí:
    - Nằm phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
    - Tiếp giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia (đất liền), Malaysia, Brunây, Philippin, Cam-pu-chia (biển).
    - Tọa độ địa lí: Cực Bắc: 23[SUP]0 [/SUP]23’ B xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
    Cực Nam: 8[SUP]0[/SUP]34’B xã Mũi Đất, Ngọc Hiển, Cà Mau.
    Cực Tây: 102[SUP]0[/SUP]09’Đ xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.
    Cực Đông: 109[SUP]0[/SUP]24’Đ xã Vạn Thanh, Vạn Ninh, Khánh Hòa.
    + Phạm vi lãnh thổ:
    - Vùng đất: toàn bộ đất liền và đảo có diện tích 331.212km[SUP]2[/SUP], hơn 4.600km đường biên giới trên đất liền, 3.260km đường bờ biển, hơn 4.000 đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
    - Vùng biển: có diện tích khoảng 1 triệu km[SUP]2[/SUP] ở Biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
    - Vùng trời: khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ nước ta.
    + Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...