Tiểu Luận Tài khoản loại 6 và các khoản chi

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tài khoản loại 6 và các khoản chi
    Loại tài khoản 6 dùng để phản ánh các khoản chi của các hoạt động trong đơn vị, như chi BHXH; chi cho hoạt động chuyên môn và quản lý bộ máy của đơn vị; chi phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài; chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư, tài sản cố định .


    HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG CÁC QUI ĐỊNH SAU
    1- Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời những chi phí thực tế phát sinh bao gồm chi quản lý bộ máy, chi dự án, chi BHXH, chi quản lý bộ máy kinh doanh và theo từng nguồn kinh phí, quỹ tương ứng.
    2- Kiểm tra và giám đốc tình hình thực hiện các dự toán chi phí và việc chấp hành các chế độ chi tiêu tài chính, đặc biệt là việc chấp hành Luật BHXH và Điều lệ BHYT do Chính phủ quy định khi chi trả BHXH, BHYT.
    3- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại chi phù hợp với thời gian cấp kinh phí, theo từng nguồn kinh phí được cấp và từng nội dung chi theo quy định của Mục lục Ngân sách (đối với nguồn kinh phí quản lý bộ máy và nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài; hoặc theo từng khoản mục chi phí đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
    4- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán với việc lập dự toán về nội dung chi, phương pháp tính toán .
    5- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước, năm nay).
    6- Các đơn vị cấp trên ngoài việc phải theo dõi tập hợp các khoản chi của đơn vị mình còn phải tổng hợp chi trong toàn ngành.


    Loại tài khoản 6 - Các khoản chi, có 7 tài khoản:
    Nhóm tài khoản 63 có 1 tài khoản:
    Tài khoản 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Nhóm tài khoản 66 có 3 tài khoản:
    Tài khoản 661 - Chi quản lý bộ máy
    Tài khoản 662 - Chi dự án
    Tài khoản 664 - Chi BHXH do Ngân sách nhà nước đảm bảo
    Nhóm tài khoản 67 có 3 tài khoản:
    Tài khoản 671 - Chi BHXH bắt buộc
    Tài khoản 673 - Chi BHYT bắt buộc
    Tài khoản 674 - Chi BHYT tự nguyện


    TÀI KHOẢN 631
    CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
    Tài khoản này dùng cho các đơn vị BHXH có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh để phản ánh chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh
    HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUI ĐỊNH SAU :
    1- Hạch toán TK 631 phải theo dõi chi tiết cho từng hoạt động sản xuất, kinh doanh và theo từng nội dung chi.
    2- Nội dung các khoản chi sản xuất, kinh doanh bao gồm:
    - Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh;
    - Các khoản tính, trích bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế (Phần đơn vị sử dụng lao động đảm bảo) và kinh phí công đoàn theo quy định;
    - Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh;
    - Chi trả các dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao điện thoại .
    - Tiền thuế môn bài;
    - Chi mua sắm công cụ, dụng cụ;
    - Khấu hao tài sản cố định và chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh;
    - Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí trực tiếp khác bằng tiền;
    - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính từ nguồn vốn kinh doanh, vốn vay.
    3- Không hạch toán vào TK 631 những nội dung sau:
    - Giá trị của hàng hoá mua về để bán;
    - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
    - Chi hoạt động BHXH, chi hoạt động dự án;
    - Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ).
    KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
    TÀI KHOẢN 631- CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
    Bên Nợ:
    - Các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh;
    - Các chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh;
    - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính từ nguồn vốn kinh doanh, vốn vay.
    - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    Bên Có:
    - Kết chuyển giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho;
    - Giá trị sản phẩm sản xuất xong bán ngay không qua nhập kho;
    - Các khoản thu được ghi giảm chi (nếu có);
    - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh;
    - Kết chuyển chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính từ nguồn vốn kinh doanh, vốn vay.
    - Kết chuyển chi phí (giá thành) của khối lượng công việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ.
    Số dư bên Nợ:
    Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh còn dở dang.
    PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
    1- Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Chi tiết theo từng loại hoạt động)
    Có các TK 152, 153.
    2- Khi xuất công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và sử dụng trong nhiều năm phải tính và phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh:
    - Khi xuất công cụ, dụng cụ, ghi:
    Nợ TK 643- Chi phí trả trước
    Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
    Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng (TK ngoài Bảng Cân đối tài khoản).
    - Đồng thời, tiến hành phân bổ lần đầu, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 643- Chi phí trả trước.
    - Các năm sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần đầu.
    Khi nhận được giấy báo hỏng công cụ, dụng cụ đã xuất dùng ghi đơn bên Có TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng (TK ngoài Bảng Cân đối tài khoản).
    3- Tiền lương, tiền công, phải trả cán bộ, viên chức và người lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 334- Phải trả công chức, viên chức.
    4- Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn tính trên tiền lương phải trả công chức, viên chức trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh theo chế độ quy định, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.
    5- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh khác:
    - Nếu dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Giá trị dịch vụ không có thuế)
    Nợ TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ
    Có TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
    Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (Tổng giá thanh toán).
    - Nếu dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Giá mua có thuế GTGT)
    Có TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
    Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (Tổng giá thanh toán).
    6- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không nhập kho đưa ngay vào sử dụng:
    - Nếu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Giá mua không có thuế GTGT)
    Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3113- Thuế GTGT được khấu trừ)
    Có TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
    Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (Tổng giá thanh toán)
    Có TK 331- Các khoản phải trả (3311- Phải trả người cung cấp)
    (Tổng giá thanh toán).


    - Nếu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Giá mua có thuế GTGT)
    Có TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
    Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (Tổng giá thanh toán)
    Có TK 331- Các khoản phải trả (3311- Phải trả người cung cấp)
    (Tổng giá thanh toán).
    7- Khi trích khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh)
    Có TK 4314 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (Nếu TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp).
    8- Định kỳ phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 643- Chi phí trả trước.
    9- Định kỳ tính lãi vay phải trả vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 111, 112 (Nếu phải trả lãi vay định kỳ)
    Có TK 331- Các khoản phải trả (3318- Phải trả khác).
    10- Xác định thuế môn bài đơn vị phải nộp cho Nhà nước, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
    11- Xác định số nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
    Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
    Có TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    12- Mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào sản xuất, kinh doanh:
    - Trường hợp thanh toán ngay số tiền mua vật tư, dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
    Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân
    hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng
    hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Nợ TK 155- Sản phẩm, hàng hoá (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân
    hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân
    hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Số chênh lệch giữa tỷ giá
    ghi sổ kế toán lớn hơn Tỷ giá giao dịch bình quân liên
    Ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Có TK 111- Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ kế toán) (1112)
    Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
    (1122).
    - Trường hợp chưa thanh toán số tiền mua vật tư, dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ, ghi:
    Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân
    hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng
    hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Nợ TK 155- Sản phẩm, hàng hoá (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân
    hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân
    hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
    Có TK 331- Các khoản phải trả (Tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân
    hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế).
    - Khi xuất tiền trả nợ bằng ngoại tệ, ghi:
    Nợ TK 331- Các khoản phải trả (Tỷ giá ghi sổ TK 331)
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111, 112 lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán TK 331).
    Có TK 111- Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ kế toán TK 1112)
    Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (Tỷ giá ghi sổ kế toán TK 1122)
    Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (Số chênh lệch tỷ
    giá ghi sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế
    toán tài khoản 331).
    13- Kế toán chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
    Nợ TK 111- Tiền mặt (1111) (Tỷ giá bán thực tế)
    Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1121) (Tỷ giá bán thực tế)
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (Số chênh lệch giữa tỷ
    giá ghi sổ kế toán lớn hơn tỷ giá bán thực tế).
    Có TK 111- Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
    Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế
    toán)
    Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (Số chênh lệch tỷ
    giá bán thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).
    14- Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động sản xuất, kinh doanh:
    - Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, kết chuyển số lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
    Nợ TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
    - Trường hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, kết chuyển số lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
    Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
    Có TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    15- Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành, ghi:
    Nợ TK 155- Sản phẩm, hàng hoá (1551- Sản phẩm)
    Có TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    16- Khi sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay không qua nhập kho, ghi:
    Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    17- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí của khối lượng dịch vụ hoàn thành được xác định là tiêu thụ trong kỳ, ghi:
    Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    18- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, ghi:
    Nợ TK 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh
    Có TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...