Đồ Án Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam.
    Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
    Thưc hiện: 11/2012
    Mã số: 62.31.05.01
    Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Thanh Huyền
    Người hướng dẫn: 1. PGS.TS Phan Thị Nhiệm 2. TS. Nguyễn Văn Thành

    Những đóng góp mới về mặt lý luận
    Sau khi tổng hợp các tài liệu về ảnh hưởng của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập, luận án đã có một số đóng góp mới về mặt lí luận sau: Xây dựng được khung phân tích đánh giá tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị ở tổng thể nền kinh tế, ở các nhóm tỉnh. Điểm mới của luận án là đã đề xuất các chỉ tiêu đo lường hội nhập quốc tế thông qua 4 kênh đó là hàng hóa, vốn, di chuyển lao động và tiến bộ công nghệ
    Những đóng góp mới về mặt thực tiễn
    (1) Luận án đã tính toán chỉ số bất bình đẳng Theil (T) của từng tỉnh dựa vào bộ số liệu điều tra mức sống dân cư từ các năm 2002 đến 2010, để đo lường mức độ bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị mà trước đây chưa có nghiên cứu nào tính toán.
    (2) Luận án cũng đã phân tách các nhóm tỉnh theo mức độ hội nhập sâu, trung bình, yếu dựa vào chỉ số (giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu)/GDP, để so sánh chung với số liệu cả nước nhằm tìm ra những ảnh hưởng chung và khác nhau tuỳ vào mức độ hội nhập đến mức chênh lệch nông thôn – thành thị tại Việt Nam
    Những phát hiện, đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
    Luận án đã chỉ ra hội nhập có tác động đến bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam. Đặc biệt, các nhóm tỉnh có mức độ hội nhập sâu có kết quả chung với cả nước , cụ thể xuất khẩu/GDP càng tăng càng làm giảm bớt chênh lệch thu nhập giữa hai khu vực này. Trong khi đó FDI/GDP càng tăng thì càng làm tăng chênh lệch thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam. Ngoài ra, một số nhân tố khác cũng tác động đến mức chênh lệch này như tỉ lệ số hộ sử dụng internet, hay trình độ học vấn của chủ hộ đều có những tác động nhất định. Từ những phát hiện trên, luận án đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế chênh lệch thu nhập giữa nông thôn – thành thị tại Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế như:
    + Thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản
    + Đa dạng hóa thu nhập cho người dân nông thôn
    + Ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
    + Thúc đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn.

    MỤC LỤC
    TRANG PHỤ BÌA
    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
    DANH MỤC BẢNG vii
    DANH MỤC HÌNH ix
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP QUỐC TẾ ĐẾN BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP NÔNG THÔN – THÀNH THỊ. 9
    1.1.Bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị 9
    1.1.1.Một số khái niệm 9
    1.1.2.Đo lường bất bình đẳng. 10
    1.1.3.Một số quan điểm lý luận về bất bình đẳng nông thôn – thành thị 13
    1.1.4.Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm 18
    1.2.Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị 22
    1.2.1.Khái niệm và đo lường hội nhập. 22
    1.2.2.Ảnh hưởng của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập: 25
    1.2.3.Tổng quan nghiên cứu tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị 29
    1.3.Giả thuyết nghiên cứu luận án. 34
    CHƯƠNG 2 BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP NÔNG THÔN – THÀNH THỊ VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ 41
    2.1.Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam . 41
    2.1.1.Giai đoạn từ 1990 đến năm 1997. 41
    2.1.2. Giai đoạn từ năm 1998 đến 2006. 45
    2.1.3.Giai đoạn từ 2007 đến nay. 50
    2.2.Thực trạng bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam . 53
    2.2.1.Nguồn số liệu. 53
    2.2.2.Cơ cấu thu nhập nông thôn – thành thị Việt Nam 54
    2.2.3. Bất bình đẳng thu nhập chung ở Việt Nam 57
    CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỚI BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP NÔNG THÔN – THÀNH THỊ TẠI VIỆT NAM . 81
    3.1. Các yếu tố hội nhập kinh tế quốc tế tác động tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam . 81
    3.1.1. Mối quan hệ của xuất nhập khẩu tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị 81
    3.1.2.Mối quan hệ đầu tư trực tiếp nước ngoài tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị 82
    3.1.3. Chính sách Nhà nước trong điều kiện hội nhập ảnh hưởng tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị. 84
    3.2.Đánh giá hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị tại Việt Nam bằng mô hình kinh tế lượng. 92
    3.2.1.Giới thiệu mô hình kinh tế lượng dạng số liệu mảng. 92
    3.2.2.Biến số và phương pháp tính các biến số sử dụng trong mô hình nghiên cứu. 96
    3.2.3. Kết quả hồi qui và giải thích. 100
    3.3.Đánh giá chung. 111
    3.3.1.Đặc trưng của lực lượng lao động. 111
    3.3.2.Chiến lược đầu tư của Nhà nước. 116
    CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH GIẢM BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP NÔNG THÔN – THÀNH THỊ TẠI VIỆT NAM . 126
    4.1.Tóm tắt kết quả đã thực hiện ở chương trước. 126
    4.2.Định hướng vấn đề giảm bất bình đẳng trong những năm tới 126
    4.3. Một số gợi ý giải pháp hạn chế bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị Việt Nam trong những năm tới 130
    4.3.1.Nhóm giải pháp liên quan đến thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng nông sản, thủ công mỹ nghệ và dệt may. 130
    4.3.2. Nhóm giải pháp liên quan đến đa dạng hóa thu nhập ở nông thôn. 132
    4.3.3.Nhóm giải pháp liên quan đến đầu tư. 134
    4.3.4.Nhóm giải pháp liên quan đến đặc điểm hộ gia đình. 137
    KẾT LUẬN 141
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
    PHỤ LỤC 150



    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Ký hiệu
    [/TD]
    [TD]Diễn giải
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ADB
    [/TD]
    [TD]Ngân hàng phát triển Châu Á
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CIEM
    [/TD]
    [TD]Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CMKT
    [/TD]
    [TD]Chuyên môn kỹ thuật
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CNH-HĐH
    [/TD]
    [TD]Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ĐTMSDC
    [/TD]
    [TD]Điều tra mức sống dân cư
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ĐTNN
    [/TD]
    [TD]Đầu tư trực tiếp nước ngoài
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]FDI
    [/TD]
    [TD]Đầu tư trực tiếp nước ngoài
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GDP
    [/TD]
    [TD]Tổng sản phẩm quốc nội
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ICOR
    [/TD]
    [TD]Tỷ lệ vốn trên sản lượng tăng thêm
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]IMF
    [/TD]
    [TD]Quỹ tiền tệ quốc tế
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]KNNK
    [/TD]
    [TD]Kim ngạch nhập khẩu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]KNXK
    [/TD]
    [TD]Kim ngạch xuất khẩu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]LLLĐ
    [/TD]
    [TD]Lực lượng lao động
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NHNN
    [/TD]
    [TD]Ngân hàng nhà nước
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NK
    [/TD]
    [TD]Nhập khẩu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NSNN
    [/TD]
    [TD]Ngân sách nhà nước
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NSTW
    [/TD]
    [TD]Ngân sách Trung ương
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ODA
    [/TD]
    [TD]Viện trợ phát triển chính thức
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TCTK
    [/TD]
    [TD]Tổng cục Thống kê
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TLTS
    [/TD]
    [TD]Tích lũy tải sản
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TNBQ
    [/TD]
    [TD]Thu nhập bình quân
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TT-NT
    [/TD]
    [TD]Thành thị - nông thôn
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]USD
    [/TD]
    [TD]Đô la Mỹ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VHLSS
    [/TD]
    [TD]Khảo sát mức sống hộ gia đình
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VND
    [/TD]
    [TD]Việt Nam đồng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]WTO
    [/TD]
    [TD]Tổ chức Thương mại Thế giới
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]XK
    [/TD]
    [TD]Xuất khẩu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]XNK
    [/TD]
    [TD]Xuất nhập khẩu
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1. Chú thích các biến sử dụng trong mô hình (1). 34
    Bảng 1.2. Chú thích các biến sử dụng trong mô hình (3). 35
    Bảng 1.3. Chú thích các biến sử dụng trong mô hình (4). 36
    Bảng 1.4. Chú thích các biến sử dụng trong mô hình (7,8). 39
    Bảng 2.1: Tốc độ tăng GDP và các ngành chủ yếu (%). 42
    Bảng 2.2. Thu nhập bình quân đầu người/tháng (đơn vị tính: nghìn đồng/tháng). 44
    Bảng 2.3: Thu nhập bình quân đầu người một tháng của từng nhóm (1000đ/tháng). 44
    Bảng 2.4: Khoảng cách giàu nghèo của Việt Nam (số lần). 45
    Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế tổng hợp Việt Nam 47
    Bảng 2.6: Tình hình xã hội giai đoạn 1999-2006 phân theo thành thị, nông thôn. 49
    Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế tổng hợp của Việt Nam 51
    Bảng 2.8: Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng chia theo 5 nhóm thu nhập, thành thị - nông thôn (đơn vị tính: 1000đ). 52
    Bảng 2.9. Cấu trúc thu nhập giữa nông thôn – thành thị: năm 1998 và 2010. 55
    Bảng 2.10. Chênh lệch chi tiêu của các nhóm ngũ phân vị trong dân số(%). 58
    Bảng 2.11. Thu nhập bình quân đầu người và chênh lệch thu nhập. 59
    Bảng 2.12. Tỷ lệ hộ nghèo phân theo vùng (%). 60
    Bảng 2.13. Hệ số GINI phân chia theo vùng tính theo thu nhập. 61
    Bảng 2.14. Nghèo ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam qua các năm 62
    Bảng 2.15. Chi tiêu và thu nhập bình quân đầu người (đồng). 66
    Bảng 2.16. Chỉ số bất bình đẳng Theil T (đo bằng thu nhập). 67
    Bảng 2.17. Bất bình đẳng thu nhập nông thôn – thành thị phân chia theo vùng. 69
    Bảng 2.18. Chênh lệch thu nhập nông thôn - thành thị theo hoạt động kinh tế. 71
    Bảng 2.19. Tỷ lệ thay đổi bất bình đẳng thu nhập thành thị- nông thôn theo hoạt động kinh tế 72
    Bảng 2.20. Bất Bình đẳng thu nhập thành thị- nông thôn theo nghề nghiệp. 74
    Bảng 2.21. Tỷ lệ thay đổi bất bình đẳng thu nhập thành thị- nông thôn theo nghề nghiệp 75
    Bảng 2.22. Chênh lệch thu nhập nông thôn – thành thị theo dân tộc. 77
    Bảng 2.23. Tỷ lệ thay đổi chênh lệch thu nhập nông thôn – thành thị theo dân tộc. 77
    Bảng 2.24. Chênh lệch thu nhập nông thôn – thành thị theo trình độ giáo dục. 78
    Bảng 2.25. Tỷ lệ thay đổi Chênh lệch thu nhập nông thôn – thành thị theo trình độ giáo dục 79
    Bảng 3.1. Tỉ giá hối đoái thực, danh nghĩa hữu dụng và thuế ẩn (trợ cấp). 89
    Bảng 3.2. Tỷ lệ bảo hộ thực tế đối với các ngành ở Việt Nam năm 2003 và 2009. 91
    Bảng 3.3. Chú thích các biến sử dụng trong mô hình (7,8). 97
    Bảng 3.4. Phân loại các nhóm tỉnh theo mức độ hội nhập. 99
    Bảng 3.5. Kết quả ước lượng mô hình 6.1 (mô hình tác động cố định và mô hình tác động ngẫu nhiên) 101
    Bảng 3.6. Kết quả ước lượng mô hình 7 (mô hình tác động cố định và mô hình tác động ngẫu nhiên) với các tỉnh hội nhập sâu. 109
    Bảng 3.7. Kết quả ước lượng mô hình 7 đối với các tỉnh hội nhập trung bình (mô hình tác động cố định (fixed effect) và tác động ngẫu nhiên (random effect). 110
    Bảng 3.8. Kết quả ước lượng mô hình 7 đối với các tỉnh hội nhập yếu (mô hình tác động cố định (fixed effect) và tác động ngẫu nhiên (random effect). 111
    Bảng 3.9. Tỷ trọng LLLĐ chia theo trình độ học vấn cao nhất đạt được, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 1/4/2010. 112
    Bảng 3.10. Tỷ trọng LLLĐ đã qua đào tạo CMKT và từ đại học trở lên chia theo giới tính, thành thị/nông thôn và các vùng kinh tế - xã hội, 1/4/2010. 114
    Bảng 3.11. Đầu tư cho nông nghiệp giai đoạn 2000-20001 (%). 116
    Bảng 3.12. GDP, Lao động, đầu tư xã hội, hiệu quả vốn đầu tư giữa công nghiệp- nông nghiệp của Việt Nam 118
    Bảng 3.13. Các dự án Công nghiệp lớn ở Việt Nam giai đoạn 2000-2010. 121
    Bảng 3.14: Vốn đầu tư nước ngoài dành cho nông nghiệp (đơn vị tính: %). 122
    Bảng 4.1. Chuẩn nghèo của Việt Nam và của Ngân hành Thế giới năm 2004-2010. 127
    Bảng 4.2 Tỷ lệ nghèo theo các vùng của Việt Nam từ 2004-2010(%). 128

    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1. Đường Lorenz và hệ số Gini 11
    Hình 1.2. Khung khổ phân tích đánh giá ảnh hưởng của hội nhập kinh tế quốc tế đến bất bình đẳng thu nhập. 26
    Hình 2.1: Chênh lệch chi tiêu nông thôn – thành thị 64
    Hình 2.2: Chênh lệch thu nhập nông thôn – thành thị 65
    Hình 3.1. Mối quan hệ giữa xuất khẩu/GDP và Theil T(thu nhập) năm 2010. 81
    Hình 3.2. Mối quan hệ giữa nhập khẩu/GDP và Theil T năm 2010. 82
    Hình 3.3. Mối quan hệ giữa FDI/GDP và Theil T năm 2010. 83
    Hình 3.4. Tỷ trọng giá trị hàng xuất khẩu giai đoạn 1995 - 2010. 85
    Hình 3.5. Tỷ trọng giá trị hàng nhập khẩu giai đoạn 1995 - 2010. 86
    Hình 3.6. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và thực hữu dụng (từ năm 2000-2010). 88
    Hình 3.7. Tỷ trọng của lực lượng lao động đã qua đào tạo chia theo thành thị /nông thôn và giới tính, 1/4/2010. 115
    Hình 3.8 Tỷ trọng lực lượng lao động có trình độ từ đại học trở lên chia theo thành thị/nông thôn và giới tính. 115
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...