Thạc Sĩ Tác động của dự án duy trì và phát bền vững đến sinh kế của người dân vùng đệm vườn quốc gia Tam Đảo

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu

    MỞ ĐẦU


    1. Tính cấp thiết của đề tài


    Đã từ lâu vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học, chất lượng của các hệ sinh thái và các cảnh quan, hệ động vật, thực vật giàu có của nhiều vườn quốc gia bị suy thoái do sức ép của nhân dân sinh sống phía ngoài các vườn quốc gia đã được nhiều người quan tâm. Việc xây dựng vùng đệm, tạo thành một vành đai bảo vệ bổ sung cho vườn quốc gia để loại trừ các ảnh hưởng từ phía ngoài đã được đặt ra ở nhiều nước trên thế giới.
    Ở nước ta, nhiều vườn quốc gia và các khu bảo tồn đã và đang được xây dựng, nhưng phần lớn các khu vực này lại thường nằm xen với khu dân cư và chịu sức ép hết sức nặng nề từ phía ngoài. Để giải quyết vấn đề này và nhiệm vụ bảo tồn, cần thiết phải có những biện pháp hữu hiệu, đáp ứng những nhu cầu trước mắt của nhân dân địa phương, nhưng đồng thời cũng đáp ứng được những yêu cầu của bảo tồn. Vùng đệm được xây dựng chính là để giải quyết các khó khăn đó, nhằm nâng cao cuộc sống cho các cộng đồng dân cư địa phương, tạo thêm công ăn việc làm cho họ để họ giảm bớt sức ép lên các khu bảo tồn và đồng thời giáo dục, động viên họ tích cực tham gia vào công tác bảo tồn.
    Vườn Quốc gia Tam Đảo được thành lập tháng 3/1996, cách Hà Nội khoảng 70 km về phía bắc. Với tổng diện tích 34.945 ha nó là một trong những Vườn Quốc gia lớn nhất ở Việt Nam và là một trong những khu rừng tự nhiên cuối cùng ở sát Hà Nội. Vườn Quốc gia Tam Đảo được đánh giá là một trong những khu vực có đa dạng sinh học cao nhất nước, với nhiều loài động, thực vật quí hiếm không chỉ của riêng Vườn Quốc gia Tam Đảo mà còn của Việt Nam và thế giới.

    Tuy nhiên, do sức ép lớn của dân cư và việc quản lý còn bất cập nên trong thời gian qua nguồn tài nguyên thiên nhiên của Vườn Quốc gia đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng và đã dẫn đến việc phá huỷ các tầng thực vật thấp, việc săn bắn và thu hái không được kiểm soát đã dẫn đến sự suy kiệt các loài thực vật và động vật quí hiếm của Vườn Quốc gia
    Trong những năm vừa qua ngành du lịch phát triển mạnh đã làm huỷ hoại vẻ đẹp tự nhiên của Vườn Quốc gia Tam Đảo và các vùng xung quanh có nguy cơ tiếp tục làm suy thoái môi trường tự nhiên của Vườn Quốc gia.
    Với xu hướng thay đổi đáng quan ngại này, năm 1999 chính phủ Việt Nam đã đề nghị CHLB Đức hỗ trợ kỹ thuật cho một dự án với mục tiêu phát triển phương pháp quản lý hòa nhập và hợp tác cho Vườn Quốc gia và các vùng đệm. Theo nguyên tắc có sự tham gia, cách tiếp cận này sẽ áp dụng các qui trình lập kế hoạch phi tập trung. Do vậy, Dự án về Quản lý rừng Quốc gia và vùng đệm Tam Đảo (Tam Dao Management Project) đã được thiết lập giữa Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức GTZ (German Agency for Technical Cooperation or Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit), Bộ Nông nghiệp
    & Phát triển Nông thôn, và ba tỉnh nằm trong vùng đệm bao gồm Vĩnh Phúc,

    Thái Nguyên và Tuyên Quang.

    Việc xem xét và đánh giá tác động của dự án phát triển vườn quốc gia Tam Đảo đến việc tạo ra sinh kế bền vững cho người dân vùng đệm sau khi kết thúc dự án là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, không chỉ có ý nghĩa với việc tổng kết những kết quả để đánh giá hiệu quả trước mắt của dự án mà còn để rút ra những bài học trong việc tạo ra những sinh kế bền vững cho người dân có tham gia và không tham gia dự án khi dự án này kết thúc. Từ đó đưa ra những biện pháp quản lý vườn quốc gia Tam Đảo và vùng đệm hiệu quả hơn trong tương lai. Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Tác động của dự án duy trì và phát bền vững đến sinh kế của người dân vùng đệm vườn quốc gia Tam Đảo khu vực Vĩnh Phúc”. Ngoài ra, thông qua

    việc nghiên cứu vấn đề nêu trên tác giả mong muốn quá trình nghiên cứu của bản thân gắn liền với hoạt động trong thực tiễn để đóng góp những thành quả nghiên cứu của mình vào công tác bảo tồn và phát triển bền vững các khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn, vườn quốc gia, rừng đặc dụng, tự nhiên ở Việt Nam nói chung và VQG Tam Đảo nói riêng.



    MỤC LỤC


    MỞ ĐẦU . 1


    1. Tính cấp thiết của đề tài 1

    2. Mục tiêu nghiên cứu . 3

    2.1. Mục tiêu chung . 3

    2.2. Mục tiêu cụ thể . 3

    3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3

    3.1. Đối tượng nghiên cứu . 3

    3.2. Phạm vi nghiên cứu 4

    4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu . 4

    5. Kết cấu của luận văn 4

    CHưƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5


    1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu 5

    1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 5

    1.1.2. Cơ sở lý thực tiễn của đề tài . 19

    1.2. Phương pháp nghiên cứu và đánh giá 37

    1.2.1. Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài 37

    1.2.2. Phương pháp nghiên cứu 38

    1.3. Một số công cụ sử dụng trong nghiên cứu . 45

    1.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá 46

    CHưƠNG 2. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN SINH KẾ CỦA NGưỜI

    DÂN VÙNG ĐỆM VưỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO KHU

    VỰC VĨNH PHÚC 48


    2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu . 48

    2.1.1. Vị trí địa lý . 48

    2.1.2. Điều kiện tự nhiên 48

    2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội . 51

    2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế 54

    2.2. Thực trạng triển khai dự án tại địa bàn nghiên cứu 55

    2.2.1. Các hoạt động hỗ trợ của dự án 55

    2.2.2. Thực trạng tác động của dự án . 57

    2.3. Những tác động chính của dự án đối với hai nhóm hộ . 66

    2.3.1. Thu nhập của hai nhóm hộ . 66

    2.3.2. Cơ cấu các nguồn thu nhập của hộ . 80

    2.3.3. Tỷ lệ số hộ tham gia và thu nhập của hai nhóm hộ . 81

    2.4. Sử dụng tài nguyên và nhận thức của các hộ về bảo vệ tài nguyên 84

    2.4.1. Các hoạt động khai thác rừng thường xuyên của hai nhóm hộ . 84

    2.4.2. Thông tin và truyền thông 87

    2.4.3. Nhận thức của hai nhóm hộ về môi trường . 91

    2.5. Đánh giá tác động 92

    2.5.1. Đánh giá sự thay đổi về thu nhập của hai nhóm hộ 92

    2.5.2. Đánh giá sự thay đổi về sự thay đổi cuộc sống của hai nhóm hộ 94

    2.5.3. Thay đổi nhận thức về tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường 96

    2.5.4. Sự khác biệt và hướng chuyển dịch sinh kế của hai nhóm hộ . 100

    2.6. Phương pháp nghiên cứu đánh giá tác động và sinh kế 102

    2.6.1. Phương pháp luận đánh giá tác động và sinh kế . 102

    2.6.2. Đánh giá nguồn lực trong tiếp cận sinh kế . 102

    CHưƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HÌNH THÀNH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGưỜI DÂN VÙNG ĐỆM VưỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO KHU VỰC VĨNH PHÚC 108
    3.1. Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng phụ thuộc vào nguồn tài nguyên rừng trong sinh kế của người dân vùng đệm VQG Tam Đảo 108

    3.2. Một số giải pháp góp phần hình thành sinh kế bền vững cho người

    dân vùng đệm VQG Tam Đảo khu vực Vĩnh Phúc . 110

    3.2.1. Nhóm giải pháp thuộc về chính phủ . 110

    3.2.2. Nhóm giải pháp thuộc về địa phương . 111

    3.2.3. Nhóm giải pháp thuộc về Ban quan lý dự án 112

    3.2.3. Nhóm giải pháp thuộc về người dân vùng đệm 113

    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 118

    1. Kết luận 118

    2. Kiến nghị 120

    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 124

    Tiếng Việt 124

    Tiếng Anh 125


    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT




    CHLB : Cộng hoà liên bang

    CN - TTCN : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CNH - HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá GTZ : Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức PTNT : Phát triển nông thôn
    SPSS : Statistical Package For Social Science

    UBND : Uỷ ban nhân dân

    VQG : Vườn Quốc gia


    DANH MỤC CÁC BẢNG


    Bảng 2.1. Phân loại đất theo độ cao và theo độ dốc . 48

    Bảng 2.2. Tình hình sử dụng đất đai của huyện năm 2008 . 49

    Bảng 2.3: Dân số và lao động của huyện Tam Đảo . 51

    Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo dục của huyện Tam Đảo 52

    Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu cơ bản về y tế của huyện Tam Đảo . 53

    Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Tam Đảo 54

    Bảng 2.7: Các hoạt động hỗ trợ từ dự án GTZ 3 xã nghiên cứu . 56

    Bảng 2.8: Bảng thống kê số hộ điều tra cơ sở 57

    Bảng 2.9: Thông tin chung về chủ hộ 58

    Bảng 2.10: Trình độ học vấn của chủ hộ . 60

    Bảng 2.11: Diện tích đất bình quân các loại của hai nhóm hộ 63

    Bảng 2.12: Tổng thu nhập bình quân của hai nhóm hộ 67

    Bảng 2.13: Thu nhập bình quân từ nhóm cây hàng năm 70

    Bảng 2.14: Các thống kê về diện tích đất trồng lúa 71

    Bảng 2.15: Thu nhập bình quân từ cây chè của hai nhóm hộ . 73

    Bảng 2.16: Thu nhập từ chăn nuôi của hai nhóm hộ 74

    Bảng 2.17: Sử dụng tài nguyên rừng phân theo nhóm hộ 84

    Bảng 2.18: Các phương tiện truyền tải thông tin về bảo vệ rừng . 87

    Bảng 2.19: Nhận thức về các hoạt động gây ô nhiễm 91

    Bảng 2.20: Sự thay đổi thu nhập của hộ theo đánh giá của người dân . 93

    Bảng 2.21: Sự thay đổi cuộc sống của hộ theo đánh giá của người dân . 94

    Bảng 2.22: Kết quả điều tra 5 nguồn lực của hai nhóm hộ . 103




    DANH MỤC CÁC BIỂU




    Biểu 2.1: Nghề nghiệp của chủ hộ 61

    Biểu 2.2: Các nguồn thu hàng năm của hai nhóm hộ 80

    Biểu 2.3: Sự tham gia và các nguồn thu trung bình năm 2008 81

    Biểu 2.4: Đánh giá mức độ quan trọng của rừng đối với cuộc sống của hộ . 97

    Biểu 2.5: Đánh giá của người dân về sự thay đổi môi trường . 99

    Biểu 2.6: Sự chuyển dịch kinh tế giữa hai nhóm tham gia dự án và không tham gia dự án 100





    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ



    Sơ đồ 1: Khung phân tích sinh kế . 9

    Sơ đồ 2: "Với - và - Với không" khái niệm phân tích tác động tương lai 45

    Sơ đồ 2.1: Đánh giá tác động các nguồn lực tại địa bàn nghiên cứu . 104
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...