Tài liệu Sự xuất hiện con người và xã hội loài người

Thảo luận trong 'Lịch Sử Đảng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

    Phần một
    LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI




    Chương IXĂ HỘI NGUYÊN THỦY

    Bài 1- Tiết 1
    SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI VÀ XĂ HỘI LOÀI NGƯỜI

    I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    1. Kiến thức
    HS cần hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
    2. Tư tưởng, t́nh cảm
    Giáo dục ḷng yêu lao động, v́ lao động không những nâng cao đời sống của con người mà c̣n hoàn thiện bản thân con người.
    3. Kỹ năng
    Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điểm tiến hóa của loài người trong quá tŕnh hoàn thiện ḿnh, đồng thời thấy được sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xă hội loài người.
    II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:1. Tài liệu tham khảo: SGV, Giáo tŕnh LSVN tập 1
    2. Thiết bị, tài liệu dạy học: Tranh ảnh về xă hội nguyên thủy
    III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: kết hợp tŕnh bày với mô tả và sử dụng các mô h́nh, tranh ảnh .IV.TIẾN TR̀NH TỔ CHỨC DẠY - HỌC1. Ổn định lớp:
    2. Dẫn dắt vào bài học
    GV nêu t́nh huống qua câu hỏi tạo không khí học tập: Chương tŕnh lịch sử chúng ta đă học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? H́nh thái chế độ xă hội gắn liền với mỗi thời kỳ? Xă hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng t́m hiểu bài học hôm nay.









    3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Các hoạt động của thầy và tṛ
    [/TD]
    [TD]Kiến thức HS cần nắm vững[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 1 : Làm việc cá nhânTrước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người) sau đó nêu câu hỏi:
    [/TD]
    [TD]1. Sự xuất hiện loài người và và đời sống bầy người nguyên thủy
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ḷai người từ đâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ư nghĩa ǵ ?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV dẫn dắt, tạo không khí tranh luận.
    - GV nhận xét bổ sung và chốt ư:
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Câu chuyện truyền thuyết đă phản ánh xa xưa con người muốn lư giải về nguồn gốc của ḿnh song chưa đủ cơ sở khoa học nên đă gửi gắm điều đó vào sự thần thánh.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Ngày nay, khoa học phát triển, đặc biệt là khảo cổ học và cổ sinh học đă t́m được bằng cứ nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp lên động vật bậc cao mà đỉnh cao của quá tŕnh này là sự biến chuyển từ vượn thành người.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV nêu câu hỏi: Vậy con người do đâu mà ra? Căn cứ vào cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định đến sự chuyển biến đó? Ngày nay quá tŕnh chuyển biến đó có diễn ra hay không? Tại sao?
    [/TD]
    [TD]- Loài người do một loài vượn chuyển biến thành. Chặng đầu của quá tŕnh h́nh thành này có khoảng 6 triệu năm trước đây.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm- GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn đến người diễn ra rất dài. Bước phát triển trung gian là Người tối cổ (người thượng cổ).
    Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là :
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 1: Thời gian t́m được dấu tích Người tối cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong cấu tạo cơ thể?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xă hội của Người tối cổ?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- HS : Từng nhóm đọc SGK, t́m ư trả lời và thảo luận thống nhất ư kiến tŕnh bày trên giấy 1/2 tờ A[SUB]0[/SUB]. Đại diện của nhóm tŕnh bày kết quả của ḿnh.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Cuối cùng GV nhận xét và chốt ư:
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhóm 1 :
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Thời gian t́m được dấu tích của Người tối cổ bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây.
    + Di cốt t́m thấy ở Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Bắc Kinh (Trung Quốc) Thanh Hóa (Việt Nam)
    + Người tối cổ hoàn toàn đi bằng hai chân, đôi tay được tự do cầm nắm, kiếm thức ăn. Cơ thể có nhiều biến đổi: trán, hôp sọ .
    [/TD]
    [TD]- Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây đă t́m thấy dấu vết của Người tối cổ ở một số nơi như Đông Phi, In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc, Việt Nam.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhóm 2: Đời sống vật chất đă có nhiều thay đổi
    + Biết chế tạo công cụ lao động: Họ lấy mảnh đá hay cuội lớn đem ghè vỡ tạo nên một mặt cho sắc và vừa tay cầm à ŕu đá (đồ đá cũ - sơ kỳ).
    [/TD]
    [TD]- Đời sống vật chất của Người nguyên thủy.
    + Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Biết làm ra lửa (phát minh lớn) và điều quan trọng cải thiện căn bản cuộc sống từ ăn sống à ăn chín.
    [/TD]
    [TD]+ Làm ra lửa
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Cùng nhau lao động t́m kiếm thức ăn. Chủ yếu là hái lượm và săn bắt thú.
    [/TD]
    [TD]+ T́m kiếm thức ăn, săn bắt - hái lượm.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Quan hệ hợp quần xă hội, có người đứng đầu, có phân công lao động giữa nam - nữ, cùng chăm sóc con cái, sống quây quần theo quan hệ ruột thịt gồm 5 - 7 gia đ́nh. Sống trong hang động hoặc mái đá, lều dựng bằng cành cây . Hợp quần đầu tiên ̃ bầy người nguyên thủy.
    [/TD]
    [TD]- Quan hệ xă hội của Người tối cổ được gọi là bầy người nguyên thủy.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 3: Cả lớp[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn:
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Anh về Người tối cổ.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Anh về các công cụ đá.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Biểu đồ thời gian của Ngưới tối cổ.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Về h́nh dáng: Tuy c̣n nhiều dấu tích vượn trên người nhưng Người tối cổ không c̣n là vượn.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Người tối cổ là Người v́ đă chế tác và sử dụng công cụ (Mặc dù chiếc ŕu đá c̣n thô kệch, đơn giản).
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Thời gian:
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    4 tr. năm 1 tr. năm 4 vạn năm 4 vạn năm
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD](Người tối cổ) - đi thẳng
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Ḥn đá ghè đẽo sơ qua
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Hái lượm, săn đuổi thú
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Bầy người.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 1: Làm việc theo nhómGV tŕnh bày: Qua quá tŕnh lao động, cuộc sống của con người ngày càng phát triển hơn. Đồng thời con người tự hoàn thành quá tŕnh hoàn thiện ḿnh à tạo bước nhảy vọt từ vượn thành Người tối cổ. Ta t́m hiểu bước nhảy vọt thứ 2 của quá tŕnh này.
    [/TD]
    [TD]2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm :
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 1 : Thời đại Người tinh khôn bắt đấu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về h́nh dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 2 : Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 3 : Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- HS đọc SGK, thảo luận t́m ư trả lời. Sau khi đại diện nhóm tŕnh bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ư.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 1: Đến cuối thời kỳ đồ đá cũ, khoảng 4 vạn năm trước đây. Người tinh khôn (hay c̣n gọi là Người hiện đại) xuất hiện. Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như ngày nay: xương cốt nhỏ nhắn, bàn tay nhỏ khéo kéo, ngón tay linh hoạt. Hộp sọ và thể tích năo phát triển, trán cao, mặt phẳng, h́nh dáng gọn và linh hoạt, lớp lông mỏng không c̣n nữa đưa đến sự xuất hiện những màu da khác nhau (3 chủng tộc lớn vàng - đen - trắng).
    [/TD]
    [TD]- Khoảng 4 vạn năm trước đây, Người tinh khôn xuất hiện. H́nh dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như ngày nay.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 2 : Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong kỹ thuật chế đạo công cụ đá: Người ta biết ghè 2 cạnh sắch hơn của mảnh đá làm cho nó gọn và sắc hơn với nhiều kiểu, loại khác nhau. Sau khi được măi nhẵn, được khoan lỗ hay nấc để tra cán ̃ Công cụ đa dạng hơn, phù hợp với từng công việc lao động, chau chuốt và có hiệu quả hơn ̃ Đồ đá mới.
    [/TD]
    [TD]- Óc sáng tạo là sự sáng tạo của Người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.
    + Công cụ đá: Đá cũ à đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 3: Óc sáng tạo của Người tinh khôn c̣n chế tạo ra nhiều công cụ lao động khác : Xương cá, cành cây làm lao, chế cung tên, đan lưới đánh cá, làm đồ gồm. Cũng từ đó đời sống vật chất được nâng lên. Thức ăn tăng lên đáng kể. Con người rời hang động ra định cư ở địa điểm thuận lợi. Cư trú “nhà cửa” trở nên phổ biến.
    [/TD]
    [TD]+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp và cá nhânGV tŕnh bày : - Cuộc cách mạng đá mới - Đây là một thuật ngữ khảo cổ học nhưng rất thích hợp với thực tế phát triển của con người. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện thời đá cũ hậu ḱ, con người đă có một bước tiến dài: Đă có cư trú “nhà cửa”, đă sống ổn đinhh và lâu dài (lớp vỏ ốc sâu 1m nói lên có thể lâu tới cả ngh́n năm).
    [/TD]
    [TD]3. Cuộc cách mạng thời đá mới
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Như thế cũng phải kéo dài tích lũy kinh nghiệm tới 3 vạn năm. Từ 4 vạn năm đến 1 vạn năm trước đây mới bắt đầu thời đá mới.
    [/TD]
    [TD]- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV nêu câu hỏi:
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Đá mới là công cụ đá có điểm khác nhau như thế nào so với công cụ đá cũ?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HS đọc SGK trả lời.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt lại: Đá mới là công cụ đá được ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không những vậy người ta c̣n sử dụng cung tên thuần thục.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới, cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HS đọc SGK trả lời, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ư:
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Sang thời đại đá mới cuộc sống của con người đă có những thay đổi lớn lao.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Từ chỗ hái lượm, săn bắn ̃ trồng trọt và chăn nuôi (người ta trồng một số cây lương thực và thực phẩm như lúa, bầu, bí . Đi săn bắn được thú nhỏ người ta giữ lại nuôi và thuần dưỡng thành gia súc nhỏ như chó, cứu, lợn, ḅ .)
    + Người ta biết làm sạch những tấm da thú để che thân cho ấm và “cho có văn hoá” (T́m thấy cúc, kim xương)
    [/TD]
    [TD]- Cuộc sống con người đă có những thay đổi lớn lao, người ta biết :
    + Trồng trọt, chăn nuôi.
    + Làm sạch tấm da thú che thân
    + Làm nhạc cụ
    ̃ Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Người ta biết làm đồ trang sức (ṿng vỏ ốc hạt xương, ṿng tay, ṿng cổ chân, hoa tai bằng đá mầu).
    + Con người biết đến âm nhạc (cây sáo xương, đàn đá, .)
    [/TD]
    [TD]


    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV kết luận: Như thế, từng bước, từng bước con người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ thời đá mới.

    [/TD]
    [TD]

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    4. Sơ kết bài học
    GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
    - Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá tŕnh tiến hóa?
    - Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xă hội của Người tối cổ?
    - Những tiến bộ kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
    5. Dặn ḍ, bài tập về nhà
    - Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
    - Bài tập
    Ngày soạn:
    Ngày dạy: Tiết 2-Bài 2
    XĂ HỘI NGUYÊN THỦY

    I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần :
    1. Kiến thức
    - Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xă hội đầu tiên của loài người.
    - Mốc thời gian quan trọng của quá tŕnh xuất hiện kim loại và quan hệ quả xă hội của công cụ kim loại.
    2. Tư tưởng
    - Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
    3. Kỹ năng
    Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xă hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng hợp về quá tŕnh ra đời của kim loại, nguyên nhân, hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
    II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC- Tranh ảnh.
    - Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
    III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại, sơ đồ , biểu đồ .
    IV.TIẾN TR̀NH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
    1. Ổn định lớp:
    2 Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về quá tŕnh tiến hóa từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật chất và xă hội của Người tối cổ?
    Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn?
    3. Dẫn dắt bài mới
    Bài một cho chúng ta hiểu quá tŕnh tiến hóa và tự hoàn thiện của con người. Sự hoàn thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của con người tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy người nguyên thủy - một tổ chức xă hội quá độ. Tổ chức ấy c̣n mang tính giản đơn, hoang sơ, c̣n đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định h́nh của một tổ chức xă hội ḷai người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu rơ tổ chức thực chất, định h́nh đầu tiên của loài người đó, chúng ta cùng t́m hiểu bài hôm nay.








    4. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Các hoạt động của thầy và tṛ
    [/TD]
    [TD]Kiến thức HS cần nắm vững[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânTrước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, sự hoàn thiện của con người trong thời đại người tinh khôn. Điều đă dẫn đến xuất hiện của bầy người nguyên thủy, một tổ chức hợp quần và sinh hoạt theo từng gia đ́nh trong h́nh thức bầy người cũng khác đi. Số dân tăng lên. Từng nhóm người cũng đông đúc, mỗi nhóm có hơn 10 gia đ́nh (đông hơn trước gấp 2 - 3 lần) gồm 2, 3 thế hệ già trẻ có chung ḍng máu ̃ Họ hợp thành một tổ chức xă hội chặt chẽ hơn, gắn bó hơn, có tổ chức hơn. H́nh thức tổ chức ấy gọi là thị tộc - những người “cùng họ”. Đây là tổ chức thực chất và định h́nh đầu tiên của loài người.
    [/TD]
    [TD]1. Thị tộc và bộ lạc
    a. Thị tộc
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV nêu câu hỏi : Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ư:
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đ́nh, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ và có chung ḍng máu.

    [/TD]
    [TD]- Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đ́nh và có chung ḍng máu.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Trong thị tộc, mọi thành viên đều hợp sức, chung lưng đấu cật, phối hợp ăn ư với nhau để t́m kiếm thức ăn. Rồi được hưởng thụ bằng nhau, công bằng. Trong thị tộc, con cháu tôn kính ông bà cha mẹ và ngược lại, ông bà cha mẹ đều yêu thương, chăm lo, bảo đảm nuôi dạy tất cả con cháu của thị tộc.
    [/TD]
    [TD]- Quan hệ trong thị tộc : công bằng, b́nh đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ đều yêu thương và chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV phân tích bổ sung để nhấn mạnh khái niệm hợp tác lao động ̃ hưởng thụ bằng nhau - cộng đồng. Công việc lao động hàng đầu và thường xuyên của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc. Lúc bấy giờ với công[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]việc săn đuổi và săn bẫy các con thú lớn, thú chạy nhanh, con người không thể lao động riêng rẽ, buộc họ phải cùng hợp sức tạo thành một ṿng vây, ḥ hét, ném[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]đá, ném lao, bắn cung tên, dồn thú chỉ c̣n một con đường chạy duy nhất, đó là hố bẫy. Yêu cầu của công việc và tŕnh độ thời đó buộc phải hợp tác nhiều người, thậm chí của cả thị tộc. Việc t́m kiếm thức ăn không thường xuyên, không nhiều. Khi ăn, họ cùng nhau ăn (kể chuyện . Qua bức tranh vẽ trên vách đá ở hang động, ta
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]thấy: Sau khi đi săn thú về, họ cùng nhau nướng thịt rồi ăn thịt nướng với rau củ đă được chia thành các khẩu phần đều nhau. Hoặc có nơi thức căn được để trên tàu lá rộng, từng người bốc ăn từ tốn v́ không có nhiều để ăn
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]tự do thoải mái). Việc chia khẩu phần ăn, ta thấy ngay trong thời hiện đại này khi phát hiện thị tộc Tasađây ở Philipines. Tính công bằng - cùng hưởng được thể hiện rất rơ. GV có thể kể thêm câu chuyện mảnh vải tặng của nhà dân tộc học với thổ dân Nam Mỹ.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Qua câu chuyện, GV chốt lại: Nguyên tắc vàng trong xă hội thị tộc là của chung, việc chung, làm chung, thậm chí ở chung một nhà. Tuy nhiên đây là một đại đồng trong kỳ mông muội, khó khăn nhưng trong tương lai chúng ta vẫn có thể xây dựng đại đồng trong thời văn minh - mọi đại đồng mà trong đó con người có tŕnh độ văn minh cao và quan hệ cộng đồng làm theo năng lực và hưởng theo nhu cầu. Điều đó chúng ta có thể thực hiện được - một ước mơ chính đáng mà loài người hướng tới.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân[/TD]
    [TD]b. Bộ lạc
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV nêu câu hỏi: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hăy:
    + Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
    + Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc?
    [/TD]
    [TD]- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc của tổ tiên.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ư.
    + Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có chung một nguồn gốc tổ tiên.
    [/TD]
    [TD]- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó giúp đỡ nhau.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Điểm giống : Cùng có chung một ḍng máu.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Điểm khác : Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị tộc).
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Mối quan hệ trong bộ lạc là sự gắn bó

    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]giúp đỡ nhau, chứ không có quan hệ hợp sức lao động[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]kiếm ăn.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 1 : Theo nhóm[/TD]
    [TD]2. Buổi đầu của thời đại kim khí
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV nêu: Từ chỗ con người biét chế tạo công cụ đá và[/TD]
    [TD]a. Quá tŕnh t́m và sử dụng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ngày càng cải tiến để công cụ gọn hơn, sắc hơn, sử dụng[/TD]
    [TD]kim loại
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]có hiệu quả hơn. Không dừng lại ở các công cụ đá,[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]xương, tre gỗ mà người ta phát hiện ra kim loại, dùng kim loại để chế tạo đồ dùng và công cụ lao động.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Qúa tŕnh t́m thấy kim loại - sử dụng nó như thế nào và hiệu quả của nó ra sao? Chia nhóm để t́m hiểu.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhóm 1: T́m mốc thời gian con người t́m thấy kim loai? V́ sao lại cách xa nhau như thế?[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhóm 2 : Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ư nghĩa như thế nào đối với sản xuất?[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ư kiến. Đại diện nhóm tŕnh bày. Các nhóm khác góp ư. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ư:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Quá tŕnh con người t́m và sử dụng kim loại : Khoảng[/TD]
    [TD]- Con người t́m và sử dụng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5500 năm trước đây, ngưới Tây Á và Ai Cập sử dụng[/TD]
    [TD]kim loại :
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]đồng sớm nhất (đồng đỏ).[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Khoảng 4000 năm trước đây, cư dân ở nhiều nơi đă biết dùng đồng thau.
    Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á và châu Âu đă biết đúc và dùng đồ sắt.







    [/TD]
    [TD]+ Khoảng 5500 năm trước đây - đồng đỏ.
    + Khoảng 4000 năm trước đây - đồng thau.
    + Khoảng 3000 năm trước đây - sắt.












    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV có thể phân tích và nhấn mạnh: Con người t́m thấy các kim loại kim khí cách rất xa nhau bởi lúc đó điều kiện c̣n rất khó khăn, việc phát minh mới về kĩ thuật là điều không dễ. Mặc dù con người đă bước sang thời đại kim khí từ 5500 năm trước đây nhưng trong suốt 1500 năm, kim loại (đồng) c̣n rất ít, quí nên họ mới dùng chế[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]tạo thành trang sức, vũ khí mà công cụ lao động chủ yếu vẫn là đồ đá, đồ gỗ. Phải đến thời kỳ đồ sắt con người mới chế tạo phổ biến thành công cụ lao động. Đây là nguyên nhân cơ bản tạo nên một sự biến đổi lớn lao trong cuộc sống con người:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Sự phát minh ra công cụ kim khí đă có ư nghĩa lớn lao trong cuộc sống lao động: Năng suất lao động vượt xa thời đại đồ đá, khai thác những vùng đất đai mới, cày sâu cuốc bẫm, xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm lâu đài; và đặc biệt quan trọng là từ chỗ sống bấp bênh, tới chỗ đủ sống, tiến tới con người làm ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.[/TD]
    [TD]b. Hệ quả
    - Năng suất lao động tăng.
    - Khai thác thêm đất đai trồng trọt.
    - Thêm nhiều ngành nghề mới.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhânTrước tiên GV gợi nhớ lại quan hệ trong xă hội nguyên thuỷ. Trong xă hội nguyên thuỷ, sự công bằng và b́nh đẳng là “nguyên tắc vàng” nhưng lúc ấy, con người trong cộng đồng dựa vào nhau v́ t́nh trạng đời sống c̣n quá thấp. Khi bắt đầu có sản phẩm thừa th́ lại không có
    [/TD]
    [TD]3. Sự xuất hiện tư hữu và xă hội có giai cấp.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]để đem chia đều cho mọi người. Chính lượng sản phẩm thừa được các thành viên có chức phận nhận (người chỉ huy dân binh, người chuyên trách lễ nghi, hoặc điều hành các công việc chung của thị tộc, bộ lạc) quản lư và đem ra dùng chung, sau lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm thừa khi chi cho các công việc chung.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức phận đă tác động đến xă hội nguyên thủy như thế nào?[/TD]
    [TD]- Người lợi dụng chức quyền chiếm của chung ̃tư hữu xuất hiện
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HS đọc SGK trả lời, HS khác góp ư rồi GV nhận xét và chốt ư:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]** + Trong xă hội có người nhiều, người ít của cải, của cải thừa tạo cơ hội cho một số người dùng thủ đoạn chiếm làm của riêng. Tư hữu xuất hiện trong cộng đồng b́nh đẳng, không có của cải bắt đầu bị phá vỡ.[/TD]
    [TD]- Gia đ́nh phụ hệ hay gia đ́nh mẫu hệ.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Trong gia đ́nh cũng thay đổi. Đàn ông làm công việc nặng, cày bừa tạo ra nguồn thức ăn chính và thường xuyên ̃ Gia đ́nh phụ hệ xuất hiện.[/TD]
    [TD]- Xă hội phân chia giai cấp.
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    *
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]+ Khả năng lao động của mỗi gia đ́nh cũng khác nhau.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]à Giàu nghèo ̃ Giai cấp ra đời.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]̃ Công xă thị tộc tan vỡ đưa con người bước sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    4. Sơ kết bài học
    1. Thế nào là thị tộc - bộ lạc?
    2. Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xă hội của thời đại kim khí.
    5. Bài tập, dặn ḍ về nhà
    - Trả lời câu hỏi
    1. So sánh điểm giống - khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
    2. Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đă dẫn tới sự thay đổi trong xă hội như thế nào?
    - Đọc bài 3 :
    1. Các quốc gia cổ đại phương Đông.
    2. Ư nghĩa các bức tranh h́nh 2 trang 11, h́nh 3 trang 13.





















    Ngày soạn: 3/9/2008.
    Ngày dạy: .

    Chương II
    XĂ HỘI CỔ ĐẠI

    Tiết 3-Bài 3
    CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

    I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    1. Kiến thức
    Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
    - Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá tŕnh h́nh thành nhà nước, cơ cấu xă hội, thể chế chính trị ở khu vực này.
    - Những đặc điểm của quá tŕnh h́nh thành xă hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xă hội của xă hội cổ đại phương Đông.
    - Thông qua việc t́m hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS c̣n hiểu rơ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
    - Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.
    2. Tư tưởng, t́nh cảm
    - Thông qua bài học bồi dưỡng ḷng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam.
    3. Kỹ năng
    - Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai tṛ của các điều kiện địa lư ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
    II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
    - Bản đồ thế giới hiện nay.
    - Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh họa (nếu có thể sử dụng phần mềm Encarta 2005, phần giới thiệu về những thành tựu của Ai Cập cổ đại).
    III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại kết hợp với mô tả tranh ảnh
    IV.TIẾN TR̀NH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
    Bài này dạy trong 2 tiết: Tiết 1 giảng mục1, 2 và mục 3; Tiết 2 giảng mục 4 và 5.
    1. Ổn định lớp:


    2 Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi kiểm tra ở tiết 1: Nguyên nhân tan ră của xă hội nguyên thủy? Biểu hiện?
    3. Dẫn dắt vào bài mới
    - GV nhận xét câu trả lời của HS, khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức cho HS như sau: Trên lưu vực các ḍng sông lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đă biết tới nghề luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia súc. Họ đă xây dựng các quốc gia đầu tiên của ḿnh, đó là xă hội có giai cấp đầu tiên mà trong đó thiểu số quư tốc thống trị đa số nông dân công xă và nô lệ. Quá tŕnh h́nh thành và phát triển của nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ chuyên chế cổ đại, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hành và được cha truyền, con nối.
    Qua bài học này chúng ta c̣n biết được phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con người đă biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và nhiều tri thức khoa học khác.

    4. Tổ chức hoạt động trên lớp

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Các hoạt động của thầy và tṛ
    [/TD]
    [TD]Nội dung kiến thức cần nắm
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV treo bản đồ “Các quốc gia cổ đại” trên bảng, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với kiến thức phần 1 trong SGK trả lời câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu? Có những thuận lợi ǵ? - Gọi một HS trả lời, các HS khác có thể bổ sung cho bạn.[/TD]
    [TD]a. Điều kiện tự nhiên
    - Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống.
    - Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bên cạnh những thuận lợi th́ có khó khăn ǵ? Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương Đông đă phải làm ǵ?- GV gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.
    [/TD]
    [TD]- Do thủy lợi, người ta sống quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức công xă. Nhờ đó mà nhà nước sớm h́nh thành nhu cầu sản xuất và trị thủy.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV nhận xét và chốt ư:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ và mềm nên công cụ bằng gỗ, đá cũng có thể canh tác tạo nên mùa màng bội thu.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Khó khăn : Dễ bị nước sông dân lên gây lũ lụt, mất mùa và ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Muốn bảo vệ mùa màng và cuộc sống của ḿnh, ngay từ đầu cư dân phương Đông đă phải đắp đê, trị thủy, làm thủy lợi. Công việc này đ̣i hỏi công sức của nhiều người, vừa tạo nên nhu cầu để mọi người sống quần tụ, gắn bó với nhau trong các tổ chức xă hội.




    [/TD]
    [TD]














    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV đặt câu hỏi: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông?- GV gọi Hs trả lời, các HS khác bổ sung.

    [/TD]
    [TD]b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
    - Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc, ng̣ai ra c̣n chăn nuôi và làm thủ công nghiệp.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV chốt lại: Nông nghiệp tưới nước, chăn nuôi và thủ công nghiệp, trao đổi hàng hoá, trong đó nông nghiệp tưới nước là ngành kinh tế chính, chủ đạo đă tạo ra sản phẩm dư thừa thường xuyên.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]

    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động: Làm việc tập thể và cá nhân[/TD]
    [TD]2. Sự h́nh thành các quốc gia cổ đại
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng công cụ chủ[/TD]
    [TD]- Cơ sở h́nh thành: Sự phát triển của
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]***sông lớn ở châu Á, châu Phi đă sớm xây dựng nhà nước của ḿnh?[/TD]
    [TD]từ đó nhà nước ra đời.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển mà không cần đợi đến khi xuất hiện công cụ bằng sắt, trong xă hội đă xuất hiện của cải dư thừa dẫn đến sự phân hóa xă hội kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp quí tộc và b́nh dân. Trên cơ sở đó nhà nước đă ra đời.














    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]- GV đặt câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đông h́nh thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian nào?- GV cho HS đọc SGK và thảo luận, sau đó gọi HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.
    [/TD]
    [TD]- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, vào khoảng thiên nhiên kỷ thứ IV- III TCN.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập h́nh thành như thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ đại này là những nước nào trên Bản đồ thế giới, và liên hệ ở Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả . đă sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ học ở phần lịch sử Việt Nam)[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][​IMG]- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xă hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào:[/TD]
    [TD]3. Xă hội có giai cấp đầu tiên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]





    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động theo nhóm:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai tṛ của nông dân công xă trong xă hội cổ đại phương Đông?[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Nhóm 2: Nguồn gốc của quí tộc? Qúi tộc?[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai tṛ ǵ?[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV nhận xét và chốt ư[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 1: Do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công tŕnh thủy lợi khiến nông dân vùng này gắn bó trong khuôn khổ của công xă nông thôn. Ở họ tồn tại cả “cái cũ” (những tàn dư của xă hội nguyên thủy: cùng làm ruộng chung của công xă và cùng trị thủy), vừa tồn tại “cái[/TD]
    [TD]- Nông dân công xă: Chiếm số đông trong xă hội, ở họ vừa tồn tại “cái cũ”, vừa là thành viên của xă hội có giai cấp. Họ tự nuôi sống bản thân và gia đ́nh, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.





    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    *******
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển mà không cần đợi đến khi xuất hiện công cụ bằng sắt, trong xă hội đă xuất hiện của cải dư thừa dẫn đến sự phân hóa xă hội kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp quí tộc và b́nh dân. Trên cơ sở đó nhà nước đă ra đời.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV đặt câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đông h́nh thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian nào?- GV cho HS đọc SGK và thảo luận, sau đó gọi HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.
    [/TD]
    [TD]- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, vào khoảng thiên nhiên kỷ thứ IV- III TCN.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập h́nh thành như thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ đại này là những nước nào trên Bản đồ thế giới, và liên hệ ở Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả . đă sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ học ở phần lịch sử Việt Nam)[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xă hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào:[/TD]
    [TD]3. Xă hội có giai cấp đầu tiên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]





    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động theo nhóm:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai tṛ của nông dân công xă trong xă hội cổ đại phương Đông?[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Nhóm 2: Nguồn gốc của quí tộc? Qúi tộc?[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai tṛ ǵ?[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV nhận xét và chốt ư[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 1: Do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công tŕnh thủy lợi khiến nông dân vùng này gắn bó trong khuôn khổ của công xă nông thôn. Ở họ tồn tại cả “cái cũ” (những tàn dư của xă hội nguyên thủy: cùng làm ruộng chung của công xă và cùng trị thủy), vừa tồn tại “cái[/TD]
    [TD]- Nông dân công xă: Chiếm số đông trong xă hội, ở họ vừa tồn tại “cái cũ”, vừa là thành viên của xă hội có giai cấp. Họ tự nuôi sống bản thân và gia đ́nh, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]mới” (đă là thành viên của xă hội có giai cấp:[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]sống theo gia đ́nh phụ hệ, có tài sản tư hữu, .)[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]họ được gọi là nông dân công xă. Với nghề nông là chính nên nông dân xă là lực lượng đông đảo nhất, có vai tṛ to lớn trong sản xuất, họ tự nuôi sống bản thân cùng gia đ́nh và nộp thuế cho quí tộc, ng̣ai ra họ c̣n phải làm một số nghĩa vụ khác như đi lính, xây dựng các công tŕnh .[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 2: Vốn xuất thân từ các bô lăo đứng đầu các thị tộc, họ gồm các quan lại từ TW xuống các địa phương. Tầng lớp này sống sung sướng (ở nhà rộng và xây lăng mộ lớn) dựa trên sự bóc lột nông dân: họ thu thuế của nông dân dưới quyền trực tiếp hoặc nhận bổng lộc của nhà nước cũng do thu thuế của nông dân.[/TD]
    [TD]- Quí tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tông giáo. Họ sống chung dựa vào sự bóc lột nông dân.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]+ Nhóm 3: Nô lệ, chủ yếu là tù binh và thành viên công xă bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Vai tṛ của họ là làm các công việc nặng nhọc, hầu hạ quí tộc, họ cũng là nguồn bổ sung cho nông dân công xă.[/TD]
    [TD]- Nô lệ : Chủ yếu là tù binh và thành viên công xă bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ phải làm các việc nặng nhọc và hầu hạ quí tộc. Cùng với nông dân công xă họ là tầng lớp bị bóc lột trong xă hội.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động tập thể và cá nhân:[/TD]
    [TD]4. Chế độ chuyên chế cổ đại
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV cho HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Nhà nước phương Đông h́nh thành như thế nào? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế?[/TD]
    [TD]- Quá tŕnh h́nh thành nhà nước là từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công tŕnh thủy lợi nên quyền thành tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV nhận xét và chốt ư: Quá tŕnh h́nh thành nhà nước là từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công tŕnh thuỷ lợi, các liên minh bộ lạc liên kết với nhau àNhà nước ra đời để điều hành, quản lư xă hội. Quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.[/TD]
    [TD]- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành, th́ được gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Vua dựa vào bộ máy quí tộc và tôn giáo để bắt mọi người phải phục tùng, vua trở thành vua chuyên chế.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao (tự coi ḿnh là thần thánh dưới trần gian, người chủ tối cao của đất nước, tự quyết định mọi chính sách và công việc) và giúp việc cho vua là một bộ máy quan liêu th́ được gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- GV có thể khai thác thêm kênh h́nh 2 SGK tr.11 để thấy được cuộc sống sung sướng của nhà vua ngay cả khi chết (quách vàng tạc h́nh vua)[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Phần văn hoá này GV có thể cho HS sưu tầm trước và lên bảng tŕnh bày theo nhóm. Nếu có thời gian cho HS xem phần mềm Encarta năm 2005 - phần lịch sử thế giới cổ đại.[/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hoạt động theo nhóm:[/TD]
    [TD]5. Văn hoá cổ đại phương Đông
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     
Đang tải...