Sách Sự lựa chọn hợp lý - nâng cao năng lực cho quá trình chính sách y tế dựa trên bằng chứng

Thảo luận trong 'Sách Y Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    NỘI DUNG
    LỜI CẢM ƠN .13
    LỜI NÓI ĐẦU 15
    TÓM TẮT .18
    Giới thiệu . 18
    Nhu cầu năng lực hiện tại 18
    Các chiến lược phát triển năng lực 19
    Chương I .21
    GIỚI THIỆU 21
    Chương II .27
    XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG .27
    Giới thiệu . 28
    Hiểu biết về bối cảnh chính sách . 29
    Vai trò của mối quan tâm, hệ tư tưởng và giá trị 30
    Quá trình hoạch định chính sách . 35
    Chu trình chính sách 35
    Kiến thức về chính sách diễn ra như thế nào: hệ tư tưởng và niềm tin 38
    Cái gì được xem là bằng chứng? Bằng chứng của ai được tính đến? 39
    Vậy cái gì có hiệu quả? . 41
    Thay đổi phép ẩn dụ: theo hướng môi trường chính sách dựa trên bằng chứng 42
    Kết luận . 43
    Chương III 44
    KHUNG LÝ THUYẾT CHO VIỆC HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN
    BẰNG CHỨNG . 44
    Giới thiệu . 46
    Năng lực 46
    Năng lực nghĩa là gì? 46
    Phát triển năng lực 49
    Tổng quan về khung lý thuyết . 50
    Cấp chức năng 51
    Mức tổ chức 55
    Năng lực tổ chức . 56
    Bối cảnh quốc gia và môi trường xung quanh 58
    6
    Tăng cường năng lực và đưa ra các chiến lược 59
    Đưa ra và sắp xếp các chiến lược phát triển năng lực . 61
    Các bài học rút ra từ các tổ chức phát triển năng lực 62
    Kết luận . 64
    Chương IV 65
    NÂNG CAO NĂNG LỰC VỀ XÁC ĐỊNH ƯU TIÊN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ
    NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH VÀ HỆ THỐNG Y TẾ 65
    Giới thiệu . 67
    Ai là người xác định ưu tiên cho NC CS-HTYT? Tổng quan . 68
    Các nhà tài trợ quốc tế và các sáng kiến y tế toàn cầu 69
    Ý kiến chuyên gia . 70
    Mạng lưới khu vực và toàn cầu, sự tin tưởng, các diễn đàn và các đơn vị/người đóng vai trò
    trung gian . 72
    Các nhà nghiên cứu trong nước . 72
    Các đơn vị có thẩm quyền trong nước . 73
    Các tổ chức xã hội dân sự 73
    Các cách tiếp cận hiện nay đang ảnh hưởng đến ưu tiên trong NCCS –HTYT quốc gia . 75
    Cấp độ toàn cầu: Các mô hình dựa trên ý kiến chuyên gia . 75
    Cấp quốc gia: các mô hình dựa trên cầu (demand-driven models) 78
    Hướng đến năng lực thực sự cho một cách tiếp cận tích hợp hệ thống đối với việc xác định ưu
    tiên cho nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế 79
    Năng lực xác định ưu tiên trong nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế ở cấp toàn cầu 80
    Năng lực xác định ưu tiên cho nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế quốc gia 81
    Kết luận . 83
    Chương V 84
    TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TẠO RA TRI THỨC/KIẾN THỨC 84
    Giới thiệu . 86
    Tình trạng hiện tại của chức năng tạo ra kiến thức trong NC CS-HTYT 86
    Các tổ chức tham gia vào việc tạo ra kiến thức trong NC CS-HTYT . 86
    Điều hành và lãnh đạo . 86
    Nguồn lực . 88
    Trao đổi và mạng lưới . 91
    Năng lực nghiên cứu chuyên môn . 92
    Chiến lược cải thiện năng lực nghiên cứu 93
    Phát triển các tổ chức nghiên cứu 93
    Đầu tư vào công tác lãnh đạo và quản lý tại các cơ quan NC CS-HTYT 95
    Đảm bảo nguồn cung các nhà nghiên cứu 95
    Bảo đảm sự bền vững về tài chính . 96
    7
    Đầu tư vào phát triển các phương pháp NC CS-HTYT trong tương lai 98
    Cải thiện các chiến lược hợp tác 98
    Phát triển văn hoá NC CS-HTYT và đội ngũ nòng cốt . 99
    Kết luận . 100
    Chương VI 101
    NĂNG LỰC CHỌN LỌC VÀ PHỔ BIẾN BẰNG CHỨNG .101
    Giới thiệu . 103
    Chọn lọc và phổ biến: tổng quan ngắn . 103
    Chọn lọc – Lựa chọn và sắp xếp bằng chứng . 103
    Phổ biến – Truyền tải bằng chứng . 105
    Tổ chức và mạng lưới tham gia vào chọn lọc và phổ biến trong y tế 106
    Vai trò của các tổ chức xã hội dân sự và các mạng lưới . 106
    Hiểu biết về cơ sở tính hợp pháp của các tổ chức xã hội dân sự . 109
    Xây dựng năng lực chọn lọc và phổ biến . 110
    Hiểu biết về bối cảnh chính trị . 110
    Nâng cao các năng lực chọn lọc và phổ biến bằng chứng nghiên cứu 111
    Xúc tiến “chuyển giao kiến thức” dựa trên cơ sở khoa học 113
    Kết luận và khuyến nghị 115
    Chương VII .116
    NÂNG CAO NĂNG LỰC SỬ DỤNG BẰNG CHỨNG NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH
    VÀ HỆ THỐNG Y TẾ TRONG QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH .116
    Giới thiệu . 118
    Quá trình chính sách và việc sử dụng bằng chứng của các nhà hoạch định chính sách quốc gia 118
    Quá trình chính sách 118
    Nhà hoạch định chính sách sử dụng bằng chứng nghiên cứu như thế nào? . 119
    Nhân tố bối cảnh ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng bằng chứng trong chính sách 121
    Các tổ chức tham gia hoạch định chính sách quốc gia và nhu cầu về năng lực của họ 121
    Các tổ chức tham gia hoạch định chính sách 121
    Yêu cầu năng lực của các cơ quan hoạch định chính sách 123
    Chiến lược nâng cao năng lực sử dụng bằng chứng trong xây dựng chính sách . 125
    Tăng cường cung cấp các sản phẩm của nghiên cứu liên quan đến chính sách . 126
    Nâng cao năng lực sử dụng bằng chứng của tổ chức hoạch định chính sách . 128
    Thiết lập các cơ chế tổ chức mới để hỗ trợ việc sử dụng bằng chứng cho chính sách . 129
    Thúc đẩy mạng lưới 131
    Xây dựng tiêu chuẩn và quy định liên quan đến sử dụng bằng chứng trong hoạch định chính
    sách 132
    Kết luận . 133
    8
    Chương VIII .135
    LỰA CHỌN HỢP LÝ: GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN VỀ NĂNG LỰC 135
    Giới thiệu . 136
    Nhu cầu năng lực 136
    Chiến lược nâng cao năng lực . 138
    Tăng cường bằng chứng về phát triển năng lực trong lĩnh vực NC CS-HTYT . 139
    Tăng cường cơ cấu tài trợ nghiên cứu hệ thống y tế ở mức quốc gia và quốc tế . 139
    Đáp ứng nhu cầu của NC CS-HTYT . 140
    Tăng cường đầu tư vào tổng hợp bằng chứng, phổ biến và sử dụng kiến thức 141
    Vai trò của các cơ quan hữu quan quan trọng 141
    Những nhà lãnh đạo y tế quốc gia 141
    Các lãnh đạo viện nghiên cứu 142
    Các cơ quan tài trợ và phát triển quốc tế 143
    Phụ lục 145
    XÂY DỰNG NĂNG LỰC CHO NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG VÀ CHÍNH SÁCH Y
    TẾ: KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC TỪ THÁI LAN .145
    Giới thiệu . 146
    Tổ chức chủ yếu tham gia nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế tại Thái Lan . 147
    Xác định ưu tiên 149
    Tạo ra và quản lý kiến thức . 151
    Chọn lọc và làm giàu kiến thức . 154
    Áp dụng tri thức vào hoạch định chính sách 156
    Vai trò của NC CS-HTYT trong việc xây dựng và thực hiện chính sách 157
    Phát triển năng lực trong NC CS-HTYT 159
    Sáng kiến trước đây . 159
    Nỗ lực của quốc gia để nâng cao năng lực . 160
    Hợp tác quốc tế . 163
    Giải thích cho những thành công . 163
    Chia sẻ giá trị và mạng lưới không chính thức . 163
    Vai trò tích cực của xã hội dân sự 163
    Thành lập các viện chuyên môn về nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế . 164
    Chuyển từ nguồn hỗ trợ tài chính quốc tế sang nguồn tài chính trong nước 164
    Chính thức hóa quá trình nhằm thúc đẩy chính sách dựa trên bằng chứng 164
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 165
    Thành viên của Ủy ban Liên minh 167
    Thành viên Hội đồng tư vấn kỹ thuật và khoa học Liên minh .167
    9
    DANH SÁCH CÁC HỘP
    Hộp 1.1. Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế .23
    Hộp 2.1. Mô hình “hai cộng đồng” của nhà nghiên cứu và nhà hoạch định chính sách 32
    Hộp 2.2. Cộng đồng chính sách và mạng lưới vấn đề .33
    Hộp 2.3. Quá trình chính sách và cách thức mà các mạng lưới có thể ảnh hưởng đến quá
    trình này 36
    Hộp 2.4. Giá trị ảnh hưởng chính sách 38
    Hộp 2.5. Bằng chứng là gì? 40
    Hộp 2.6. Bằng chứng mang tính phức tạp .41
    Hộp 2.7. Tầm quan trọng của trình bày bằng chứng 41
    Hộp 2.8. Bằng chứng và việc thực thi chính sách 42
    Hộp 4.1. Những bên liên quan quan trọng ảnh hưởng đến chương trình nghị sự về nghiên
    cứu chính sách và hệ thống y tế quốc gia . 69
    Hộp 4.2. Các chủ đề nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế do nhóm đặc nhiệm đề nghị
    trong nghiên cứu hệ thống y tế năm . 71
    Hộp 4.3. Ví dụ về mạng lưới toàn cầu và khu vực 72
    Hộp 4.4. Các ví dụ về xác định ưu tiên trong nghiên cứu về chính sách và hệ thống y tế ở
    các quốc gia Mỹ Latinh . 74
    Hộp 4.5. Các ví dụ về cách tiếp cận có sự tham gia trong xác định ưu tiên .77
    Hộp 4.5. Các ví dụ về cách tiếp cận có sự tham gia trong xác định ưu tiên (tiếp) 79
    Hộp 5.1. Kết quả của nhiên cứu hệ thống y tế .87
    Hộp 5.2. Kinh nghiệm về tính bền vững của tổ chức ở các đơn vị kinh tế y tế và chính sách
    y tế của Bangladesh, Kyrgyzstand và Thái Lan 94
    Hộp 5.3. Thành lập đơn vị NC CS-HTYT ở đặc khu hành chính đặc biệt Hồng Kông 95
    Hộp 5.4. Các nguyên tắc hợp tác nghiên cứu .99
    Hộp 6.1. Ý nghĩa của bằng chứng được chọn lọc đối với chính sách HIV/AIDS ở Nam Phi
    104
    Hộp 6.2. Phổ biến bằng chứng về “bệnh bò điên” ở Vương Quốc Anh 106
    Hộp 6.3. Xây dựng mạng lưới chính sách để kiểm soát thuốc lá ở Thái Lan .108
    Hộp 6.4. Cơ sở về tính pháp lý của tổ chức xã hội dân sự trong vận động phát triển tại
    Vương Quốc Anh 109
    Hộp 6.6. Mục đích khác nhau trong phổ biến nghiên cứu .113
    Hộp 6.7. Chuyển giao kiến thức dựa trên cơ sở khoa học: ví dụ của REACH .114
    Hộp 7.1. Các hình thức thể hiện của chính sách y tế: ví dụ từ Ghana 119
    10
    Hộp 7.2. Tầm quan trọng của mối quan hệ cá nhân giữa nhà hoạch định chính sách và nhà
    nghiên cứu 122
    Hộp 7.3. Tầm quan trọng của nghiên cứu độc lập .123
    Hộp 7.4. Công cụ tự đánh giá hiệu quả sử dụng bằng chứng nghiên cứu .125
    Hộp 7.5. Tóm tắt các chiến lược nâng cao năng lực sử dụng bằng chứng trong xây dựng
    chính sách .126
    Hộp 7.6. Viện quốc gia Anh về Sức khoẻ và Lâm sàng 130
    Hộp 7.7. Tương tác giữa Hội đồng Chính phủ và các nhà nghiên cứu: ví dụ từ Anh .131
    Hộp 7.8. Thiết lập tiêu chuẩn và quy định liên quan đến sử dụng bằng chứng ở Ghana và
    Mexico .132
    Hộp A.1. Mục tiêu và chiến lược của tổ chức nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế chủ
    yếu đang hoạt động tại Thái Lan .148
    Hộp A.1. Mục tiêu và chiến lược của các tổ chức nghiên cứu chính sách và hệ thống
    y tế chủ yếu đang hoạt động tại Thái Lan (tiếp) 150
    Hộp A.2. Chương trình bao phủ chăm sóc sức khoẻ trên toàn quốc ở Thái Lan 155
    Hộp A.3. Đầu tư vào liệu pháp bức xạ Proton: Thiết kế chính sách dựa trên bằng chứng 156
    Hộp A.4. Liệu pháp thay thận ở Thái Lan .157
    Hộp A.5. Cung cấp liệu pháp kháng virus (ARV) Thái Lan 158
    DANH SÁCH CÁC HÌNH MINH HỌA
    Hình 1. Khung hoạch định chính sách dựa trên bằng chứng 18
    Hình 3.1. Tháp năng lực .48
    Hình 3.2. Các yếu tố và mức độ của khung lý thuyết cho quá trình hoạch định chính sách y
    tế 51
    Hình 3.3. Lĩnh vực NC CS-HTYT và chính sách y tế được nhìn nhận 20 năm trước đây 52
    Hình 3.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới các quá trình chính sách .53
    Hình 3.5. Các chức năng quan trọng của quá trình hoạch định chính sách dựa trên bằng
    chứng . 54
    Hình 3.6. Năng lực hoạch định chính sách dựa trên bằng chứng: mức tổ chức 55
    Hình 3.7. Năng lực tổ chức .57
    Hình 3.8. Khung lý thuyết cuối cùng về quá trình hoạch định chính sách y tế dựa trên bằng
    chứng . 58
    Hình 8.1. Các thông điệp chính liên quan tới khung lý thuyết của Liên minh 139
    Hình A.1. Tổ chức tham gia vào Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế ở Thái Lan .148
    11
    Hình A.2. Ngân sách chính phủ hàng năm và ngân sách nghiên cứu được cung cấp bởi Viện
    nghiên cứu Hệ thống y tế (HSRI), 1993-2006 .153
    DANH SÁCH CÁC BẢNG
    Bảng 3.1. Các chiến lược phát triển năng lực của các tổ chức y tế lớn 63
    Bảng 3.2. Mức độ quan tâm của tổ chức phân theo chức năng 64
    Bảng 8.1. Các hoạt động cần có đối với các bên liên quan chủ chốt .142
    Bảng A.1. Học bổng hợp tác giữa Chương trình chính sách y tế quốc tế Thái Lan (IHPP) và
    Tổ chức y tế thế giới, 1998 – 2007 160
    Bảng A.2. Số lượng các nhà nghiên cứu của IHPP, học bổng và nguồn, 2004-2006 .161
    Bảng A.3. Các ấn phẩm phát hành, IHPP – Thái Lan 2001-2006 162
    12
    Danh mục các chữ viết tắt
    EVIPNet Mạng lưới chính sách dựa trên bằng chứng
    DOTS Điều trị hóa trị liệu ngắn ngày có kiểm soát trực tiếp
    GDP Tổng sản phẩm quốc nội
    NC CS-HTYT Nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế
    NGOs Tổ chức phi chính phủ
    MDGs Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ Liên hợp quốc
    UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc
    WB Ngân hàng thế giới
    WHO Tổ chức Y tế thế giới
    13
    LỜI CẢM ƠN
    Cuốn sách này xuất bản hai năm một lần và là kết quả làm việc của một nhóm tác giả. Chúng
    tôi xin ghi nhận và chân thành cảm ơn sự tham gia của các thành viên: Andrew Green (tổng biên tập
    và là tác giả của chương 1, 3 và 8); Sara Bennett (biên tập và đồng tác giả của các chương 3, 6 và
    7); Gill Walt (tác giả chương 2); Erica Gadsby (đồng tác giả chương 3); Don de Savigny (đồng tác
    giả chương 4); Ravindra P.Rannan – Eliya (tác giả chương 5); Per Strand (đồng tác giả chương 6);
    Susannah Mayhew (đồng tác giả chương 7); Sam Adjei (đồng tác giả chương 7); Siriwan
    Pitayarangsarit (đồng tác giả phụ lục: nghiên cứu trường hợp cụ thể của Thái Lan); Viroj
    Tangcharoensathien (đồng tác giả phụ lục: nghiên cứu trường hợp cụ thể của Thái Lan).
    Hỗ trợ kỹ thuật để xuất bản cuốn sách này là Erica Gadsby và Alix Beith. Kai Lashley và
    Gisele Wess đã hoàn thiện bản biên tập sau cùng của cuốn sách. Lydia Al – Khudri quản lý sản xuất
    ấn phẩm.
    Bên cạnh đó, các chương của cuốn sách cũng nhận được rất nhiều ý kiến đóng góp chuyên
    môn của nhiều chuyên gia khác nhau qua các hội thảo và qua góp ý các bản thảo của từng chương,
    gồm:
    Irene Ageypong Mary Ann Lansing Helen Schneider
    Lucy Gilson John Lavis Freddie Ssengooba
    George Gotsadze Anne Mills Goran Tomson
    Dave McCoy Indra Pathanaram
    Ainura Ibrahimova Delia Sanchez
    14
    15
    LỜI NÓI ĐẦU
    Một trong những thách thức lớn nhất mà Tổ chức Y tế thế giới (WHO), các quốc gia thành
    viên và các tổ chức y tế khác trên toàn cầu phải đối mặt là làm thế nào để những đối tượng có nhu
    cầu chăm sóc sức khỏe cao nhất có thể tiếp cận được với các dịch vụ y tế an toàn và hiệu quả. Tất
    cả chúng ta ngày càng nhận thấy rằng tăng cường năng lực của hệ thống y tế là điều mấu chốt của
    thách thức trên. Không có hệ thống y tế tốt hơn thì chắc chắn những người nghèo vẫn không thể
    tiếp cận được với sự phát triển và đổi mới công nghệ, cũng như hầu hết những gì mà chúng ta đang
    có.
    Tuy nhiên, chúng ta cần có thêm các bằng chứng về những giải pháp hữu hiệu để có thể kiện
    toàn hệ thống y tế. Đáng tiếc là nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế gần như bị lãng quên trong
    suốt nhiều năm qua. Hiện tại chúng ta đã hiểu biết hơn rất nhiều so với 20 năm về trước ở một vài
    lĩnh vực như tài chính y tế, trong khi ở những vấn đề khác thì hiểu biết của chúng ta còn rất hạn
    chế, ví dụ như vấn đề làm sao để duy trì và thúc đẩy động lực làm việc của lực lượng cán bộ y tế
    hoặc những mô hình cung cấp dịch vụ nào hoạt động tốt nhất trong môi trường khó khăn về nguồn
    lực.
    Không giống các dạng nghiên cứu y tế khác, nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế cần bắt
    nguồn từ nhu cầu của quốc gia và đáp ứng với nhu cầu của quốc gia. Hệ thống y tế và các bối cảnh
    xã hội, kinh tế, chính trị là rất khác nhau nên “không có một giải pháp phù hợp cho tất cả” để tăng
    cường hệ thống y tế. Thay vào đó, tất cả các quốc gia cần có đủ năng lực để phân tích hệ thống y tế
    của quốc gia mình dựa trên kinh nghiệm quốc tế, đồng thời có đủ năng lực để phát triển và đánh giá
    các chiến lược tăng cường hệ thống y tế của chính đất nước mình.
    Vì vậy, phát triển năng lực của quốc gia về nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế là rất quan
    trọng. Chúng ta cũng cần nâng cao năng lực để đảm bảo rằng các nghiên cứu đáp ứng được nhu cầu
    của quốc gia, đảm bảo các nghiên cứu có tính tổng hợp, tóm tắt và trình bày theo cách mà các nhà
    hoạch định chính sách và các đại diện của xã hội dân sự có thể sử dụng. Đồng thời cũng cần đảm
    bảo rằng các nhà hoạch định chính sách có đủ năng lực để tiếp cận và sử dụng các kết quả nghiên
    cứu.
    Báo cáo của Liên minh nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế đưa ra những nhìn nhận mới
    về việc xem xét năng lực hình thành và sử dụng bằng chứng nghiên cứu. Báo cáo không chỉ mô tả
    những thách thức trong việc nâng cao năng lực nghiên cứu hệ thống y tế mà còn chỉ ra các hành
    động cụ thể cần phải theo đuổi nhằm nâng cao năng lực. Các hành động cần được thực hiện ở nhiều
    cấp độ (toàn cầu, quốc gia và địa phương) và bởi nhiều bên liên quan (lãnh đạo ngành y tế, các nhà
    nghiên cứu, tổ chức phát triển và tài trợ quốc tế, cũng như là các tổ chức xã hội dân sự) nhằm đạt
    được mục đích nâng cao năng lực về nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế. Mặc dù để đạt được
    mục đích này đòi hỏi các hành động cần được cân nhắc và điều phối một cách thận trọng. Tiếp cận
    dịch vụ y tế an toàn và hiệu quả có được tăng cường hay không, đặc biệt đối với người nghèo, phụ
    thuộc chủ yếu vào việc tăng cường năng lực.
    TS. Margaret Chan
    Tổng giám đốc Tổ chức Y tế thế giới, Geneva
    Tháng 10, năm 2007
    16
    17
    18
    TÓM TẮT
    Giới thiệu
    Cuốn sách này chỉ ra sự không tương xứng giữa những gì được biết về làm thế nào để ứng
    phó với các vấn đề sức khỏe cụ thể ở những quốc gia kinh tế còn nghèo, và thực tế những gì đã
    được làm để giải quyết các vấn đề sức khỏe đó. Cuốn sách tập trung vào một nguyên nhân của các
    vấn đề gây nên sự không tương xứng này, đó là những hạn chế về năng lực. Năng lực yếu ở các cấp
    trong các cơ quan và khoảng cách giữa việc tạo ra kiến thức và việc sử dụng kiến thức trong hoạch
    định chính sách đang được Liên minh nghiên cứu chính sách và hệ thống y tế xác định là một vấn
    đề chiến lược quan trọng trong việc cải thiện công tác chăm sóc sức khỏe ở những quốc gia có thu
    nhập thấp.
    Năng lực là một thuật ngữ được sử dụng một cách rộng rãi nhưng thường hời hợt và nông
    cạn. Cuốn sách này tìm hiểu những vấn đề về năng lực dưới các khía cạnh khác nhau của mối quan
    hệ giữa 2 nhóm chủ chốt – nhà hoạch định chính sách và nhà nghiên cứu – sử dụng một khung khái
    niệm mới (xem hình 1). Theo đó, các phân tích tập trung vào những hạn chế về năng lực trong xác
    định ưu tiên nghiên cứu; tạo ra và phổ biến kiến thức; chọn lọc và phổ biến bằng chứng; và quá
    trình chính sách. Khung này có thể được ứng dụng để phân tích những lĩnh vực quan trọng đối với
    việc phát triển năng lực ở mỗi quốc gia.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...