Thạc Sĩ Sự hòa hợp giữa kế toán Việt Nam và quốc tế trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất –

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/6/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI CÁM ƠN
    Viết luận án tiến sỹ là một quá trình dài, khó khăn, vất vả nhưng mang đến không ít
    niềm vui. Bên cạnh những niềm vui khi khám phá, tích lũy được những kiến thức, kinh
    nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu, là những phấn khởi khi thấy khả năng tư duy, lập
    luận và trình bày có những bước tiến bộ, ngày càng tự tin hơn. Khi viết những dòng
    này, nhớ lại từ những ngày đầu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài đến nay, tôi thấy luận án
    không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ vô cùng quý báu của những thầy cô,
    những người đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình tôi,
    Trước hết, tôi xin bày tỏ sự cảm động và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Văn Dương
    và PGS.TS Hà Xuân Thạch, hai người thầy đã giảng dạy tôi từ khi tôi là sinh viên đại
    học, và cũng là những người hướng dẫn khoa học trong quá trình nghiên cứu và viết
    luận án này. Được làm việc dưới sự định hướng, chỉ dẫn và hỗ trợ tận tình của các thầy
    là yếu tố không thể thiếu để tôi hoàn thành luận án. Sự kiên nhẫn, lắng nghe của các
    thầy khi tôi trình bày, những điểm mấu chốt mà các thầy chỉ ra cho tôi trong các bước
    khảo sát, nghiên cứu tổng hợp và trình bày nội dung luận án. Sự khuyến khích, động
    viên và hơn nữa, tầm cao hiểu biết và bề dày kinh nghiệm của các thầy trong nghiên
    cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu logic, thấu đáo và tận tâm, những chỉ dẫn và
    tiêu chuẩn khoa học nghiêm túc của các thầy là nguồn động viên, là mục tiêu để tôi
    phấn đấu, luôn làm tôi cảm động và biết ơn, và là những tấm gương sáng để tôi noi
    theo.
    Tôi xin bày tỏ sự trân trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Võ Văn Nhị, người
    luôn quan tâm, chỉ bảo và tận tâm hỗ trợ tôi trong quá trình viết luận án. Tôi sẽ luôn
    nhớ những góp ý chân thành, sâu sắc, những chỉ dẫn tận tình, thời gian quý báu mà
    thầy đã dành ra để giúp đỡ tôi hoàn thành luận án, dù thầy công việc bộn bề.
    Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học
    Kinh tế Tp.HCM. Các thầy cô đã góp ý, chia sẻ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
    trong quá trình nghiên cứu và viết luận án. Những nhận xét, góp ý của các thầy cô góp
    phần không nhỏ để luận án giảm thiểu sai sót và trở nên hoàn thiện hơn.
    Và tôi không thể hoàn thành luận án nếu không có sự sẻ chia, đóng góp với tình cảm
    tuyệt vời mà các thầy cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Tài chính –
    Marketing, nơi tôi công tác, đã dành cho tôi. Quá trình hoàn thành luận án của tôi được
    thuận lợi hơn rất nhiều với sự tạo điều kiện của Khoa Kế toán – Kiểm toán và Trường ii


    Đại học Tài chính - Marketing, nơi những thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp đã dành cho
    tôi những khuyến khích, động viên, và sẻ chia công việc để tôi có điều kiện hoàn thành
    luận án của mình.
    Trong quá trình viết luận án, tôi còn được sự hỗ trợ quý báu, nhiệt tình của nhiều cơ
    quan, tổ chức, những người bạn, những đồng nghiệp và người nghiên cứu ở nhiều nơi
    khác, tôi không biết nói gì hơn, chỉ có thể sâu sắc tri ân.
    Và sau cùng, tôi xin cảm ơn cha mẹ, không chỉ sinh ra tôi, nuôi dạy tôi thành người,
    mà còn là nguồn động viên, hỗ trợ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần, là động lực để tôi
    nghiên cứu và hoàn thành luận án. Xin cám ơn các anh chị, các cháu, chồng tôi và toàn
    thể người thân trong gia đình đã luôn sát cánh, động viên tôi trong suốt thời gian qua.
    Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả.
    Nghiên cứu sinh
    Trần Hồng Vân iii


    LỜI CAM ĐOAN
    Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án
    là trung thực và được thu thập từ các nguồn dữ liệu khách quan. Ngoại trừ một số khảo
    sát và kết luận đã được công bố trong các công trình khoa học của tác giả, các kết quả
    của luận án này chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác
    Nghiên cứu sinh

    Trần Hồng Vân
    iv


    MỤC LỤC
    LỜI CÁM ƠN . i
    LỜI CAM ĐOAN . iii
    MỤC LỤC iv
    DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT . xi
    DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU xvi
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ . xx
    PHẦN MỞ ĐẦU . 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài . 1
    2. Mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu . 2
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
    4. Tính mới và những đóng góp của luận án . 6
    4.1. Về phương diện khoa học 6
    4.2. Về phương diện thực tiễn 6
    5. Kết cấu của luận án 6
    CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÒA HỢP KẾ TOÁN TRONG VIỆC LẬP
    VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT . 7
    1.1. Giới thiệu . 7
    1.2. Tổng quan về hòa hợp kế toán 7
    1.2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hòa hợp kế toán . 7
    1.2.1.1. Hòa hợp kế toán, chuẩn mực hóa kế toán và hội tụ kế toán . 7
    1.2.1.2. Hòa hợp chuẩn mực kế toán và hòa hợp thực tế kế toán 8
    1.2.1.3. Hòa hợp về mặt trình bày BCTC và hòa hợp về mặt đo lường 9
    1.2.2. Lược sử tiến trình phát triển của hòa hợp kế toán trên thế giới . 9
    1.2.3. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về hòa hợp kế toán . 12
    1.2.3.1. Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa hòa hợp CMKT với hòa hợp thực
    tế kế toán 13
    1.2.3.2. Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa hòa hợp kế toán với chất lượng của
    BCTC 13
    1.2.3.3. Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hòa hợp kế toán . 14
    1.3. Tổng quan về báo cáo tài chính hợp nhất 16 v


    1.3.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất 16
    1.3.1.1. Thực thể báo cáo . 16
    1.3.1.2. Nhóm công ty mẹ - công ty con . 17
    1.3.1.3. “Nhóm công ty mẹ - công ty con” là một “thực thể báo cáo” 22
    1.3.1.4. “Báo cáo tài chính” và “báo cáo tài chính hợp nhất” . 22
    1.3.2. Mục đích của báo cáo tài chính và báo cáo tài chính hợp nhất . 24
    1.3.3. Các đặc điểm chất lượng của thông tin do BCTC và BCTC HN cung cấp . 25
    1.3.4. Các yếu tố của báo cáo tài chính hợp nhất . 27
    1.3.5. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất 28
    1.3.5.1. Bảng cân đối kế toán hợp nhất . 28
    1.3.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 29
    1.3.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 30
    1.3.5.4. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu hợp nhất 32
    1.3.5.5. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất 33
    1.3.6. Các nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất 34
    1.3.6.1. Các nguyên tắc chung khi lập và trình bày báo cáo tài chính 34
    1.3.6.2. Các nguyên tắc cho việc lập và trình bày BCTC HN . 35
    1.3.6.2.1. Phạm vi các công ty phải lập và trình bày BCTC HN 35
    1.3.6.2.2. Phạm vi hợp nhất báo cáo tài chính 35
    1.3.6.2.3. Phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất 39
    1.3.7. Tổng hợp một số kết quả nghiên cứu khác về BCTC HN . 57
    1.3.7.1. Kết quả nghiên cứu về tính thích hợp của BCTC HN 58
    1.3.7.2. Kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc lập và trình bày BCTC
    HN 58
    1.3.7.3. Kết quả nghiên cứu về tác động của các phương pháp kế toán khác nhau đến
    thông tin do BCTC HN cung cấp 58
    1.4. Tổng quan về hòa hợp kế toán trong việc lập và trình bày BCTC HN . 58
    1.4.1. Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa hòa hợp CMKT và hòa hợp thực tế
    kế toán trong việc lập và trình bày BCTC HN 58
    1.4.2. Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa hòa hợp kế toán trong việc lập và
    trình bày BCTC HN với chất lượng BCTC HN của các doanh nghiệp 59 vi


    1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến trình hòa hợp kế toán về lập và trình bày
    BCTC HN. . 59
    1.5. Hạn chế trong các nghiên cứu đã được thực hiện và những vấn đề cần tiếp tục
    nghiên cứu về hòa hợp kế toán giữa Việt Nam và quốc tế trong việc lập và trình bày
    BCTC HN 59
    1.5.1. Những hạn chế trong các nghiên cứu đã được thực hiện . 59
    1.5.1.1. Chưa có nghiên cứu về nền tảng lý thuyết được áp dụng trong kế toán Việt
    Nam về lập và trình bày BCTC HN 60
    1.5.1.2. Chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh về hòa hợp kế toán giữa Việt Nam và quốc
    tế trong việc lập và trình bày BCTC HN . 60
    1.5.1.3. Chưa có nghiên cứu về chất lượng BCTC HN của các DN Việt Nam 61
    1.5.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về hòa hợp kế toán Việt Nam và quốc
    tế trong việc lập và trình bày BCTC HN . 61
    1.6. Các giả thuyết về sự hòa hợp giữa kế toán Việt Nam và quốc tế trong việc lập và
    trình bày BCTC HN – từ chuẩn mực đến thực tiễn . 62
    1.6.1. Giả thuyết về sự hòa hợp giữa CMKT của Việt Nam và IAS/IFRS trong việc
    lập và trình bày BCTC HN. . 62
    1.6.2. Giả thuyết về sự hòa hợp thực tế kế toán của các DN Việt Nam trong việc lập
    và trình bày BCTC HN theo CMKT Việt Nam. 63
    1.6.3. Tính so sánh được giữa BCTC HN được lập theo CMKT của Việt Nam với
    BCTC HN được lập theo IAS/IFRS của cùng một nhóm công ty mẹ - công ty con. . 63
    1.6.4. Giả thuyết về tính thích hợp của BCTC HN của các DN Việt Nam . 64
    TÓM TẮT CHƯƠNG 1 64
    CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 66
    2.1. Giới thiệu . 66
    2.2. Đo lường mức độ hòa hợp giữa CMKT của Việt Nam và IAS/IFRS trong việc
    lập và trình bày BCTC HN 66
    2.2.1. Phương pháp nghiên cứu lựa chọn . 66
    2.2.1.1. Hệ số Jaccard có điều chỉnh . 67
    2.2.1.2. Chỉ số Absence . 67
    2.2.1.3. Chỉ số Divergence 67
    2.2.1.4. Khoảng cách Average . 68 vii


    2.2.1.5. Mối quan hệ giữa JACC với ABSE và DIV . 68
    2.2.1.6. Đánh giá sự thay đổi mức độ hòa hợp giữa CMKT của Việt Nam với các bộ
    IAS/IFRS trong việc lập và trình bày BCTC HN 68
    2.2.2. Dữ liệu cần thiết . 69
    2.3. Đo lường mức độ hòa hợp thực tế kế toán giữa các DN Việt Nam áp dụng VAS
    trong việc lập và trình bày BCTC HN. 69
    2.3.1. Phương pháp nghiên cứu lựa chọn . 69
    2.3.1.1. Đo lường mức độ hòa hợp 69
    2.3.1.2. Đo lường mức độ mức độ tuân thủ . 70
    2.3.2. Dữ liệu cần thiết . 71
    2.3.3. Đánh giá mối quan hệ giữa mức độ hòa hợp thực tế kế toán giữa các DN Việt
    Nam với mức độ tuân thủ và với mức độ hòa hợp giữa CMKT của Việt Nam với
    IAS/IFRS trong việc lập và trình bày BCTC HN 71
    2.4. Đánh giá sự khác biệt giữa thông tin do BCTC HN được lập theo CMKT của
    Việt Nam cung cấp và BCTC HN được lập theo IAS/IFRS cung cấp cho cùng một
    nhóm công ty mẹ - công ty con. 71
    2.4.1. Phương pháp nghiên cứu lựa chọn . 71
    2.4.2. Dữ liệu cần thiết . 72
    2.5. Đánh giá tính thích hợp của thông tin do BCTC HN của các DN Việt Nam cung
    cấp . 72
    2.5.1. Phương pháp nghiên cứu lựa chọn . 72
    2.5.2. Dữ liệu cần thiết . 74
    TÓM TẮT CHƯƠNG 2 75
    CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTC HN TẠI VIỆT NAM – TỪ
    CHUẨN MỰC ĐẾN THỰC TIỄN . 76
    3.1. Giới thiệu . 76
    3.2. Kế toán lập và trình bày BCTC HN theo CMKT của Việt Nam và các văn bản
    pháp luật hướng dẫn có liên quan. . 76
    3.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất 76
    3.2.2. Nguyên tắc và phương pháp lập BCTC HN theo CMKT của Việt Nam 77
    3.2.2.1. Phạm vi các công ty phải lập và trình bày BCTC HN . 77
    3.2.2.2. Phạm vi hợp nhất BCTC . 78 viii


    3.2.2.3. Lý thuyết hợp nhất áp dụng 78
    3.2.2.4. Kế toán hợp nhất kinh doanh 80
    3.2.2.5. Kế toán tái cơ cấu DN thành công ty mẹ - công ty con 81
    3.2.2.6. Kế toán các khoản vốn góp liên doanh, vốn góp vào công ty liên kết trên
    BCTC HN. . 83
    3.2.2.7. Phương pháp kế toán chuyển đổi BCTC của các cơ sở nước ngoài. 84
    3.2.3. Các bước lập BCTC hợp nhất 85
    3.2.3.1. Bước 1: Xác định công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh. 85
    3.2.3.2. Bước 2: Tập hợp các BCTC cần thiết và các tài liệu có liên quan khác 86
    3.2.3.3. Bước 3: Xử lý các khác biệt về chính sách kế toán, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ
    kế toán giữa BCTC của công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh với BCTC
    của công ty mẹ. 87
    3.2.3.4. Bước 4: Hợp cộng các chỉ tiêu trong BCĐKT, BC KQHĐKD, BC LCTT . 88
    3.2.3.5. Bước 5: Ghi nhận các bút toán loại trừ, điều chỉnh vào bảng tổng hợp các
    bút toán điều chỉnh 88
    3.2.3.6. Bước 6: Lập Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất. 89
    3.2.3.7. Bước 7: Lập BCTC hợp nhất 89
    3.3. Thực tế kế toán lập và trình bày BCTC HN theo CMKT của Việt Nam. . 90
    3.3.1. Những vấn đề chung về nhóm công ty mẹ - công ty con tại Việt Nam . 90
    3.3.1.1. Nguồn gốc hình thành các nhóm công ty mẹ - công ty con . 90
    3.3.1.2. Các dạng liên kết trong nhóm công ty mẹ - công ty con 91
    3.3.1.3. Kết cấu tổ chức của nhóm công ty mẹ - công ty con. 91
    3.3.2. Thực tế kế toán lập và trình bày BCTC HN theo CMKT của Việt Nam tại các
    DN Việt Nam . 92
    3.3.2.1. Hệ thống BCTC HN và nguyên tắc lập BCTC HN 92
    3.3.2.2. Phạm vi hợp nhất 93
    3.3.2.3. Lý thuyết hợp nhất áp dụng khi lập và trình bày BCTC HN . 94
    3.3.2.4. Kế toán HNKD . 95
    3.3.2.5. Kế toán tái cơ cấu DN thành công ty mẹ - công ty con 97
    3.3.2.6. Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh trên BCTC HN: 97
    3.3.2.7. Kế toán chuyển đổi BCTC của các cơ sở ở nước ngoài . 98
    3.4. Thực tế lập và trình bày BCTC HN theo IAS/IFRS tại các DN Việt Nam. 99 ix


    TÓM TẮT CHƯƠNG 3 99
    CHƯƠNG 4. KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT VỀ SỰ HÒA HỢP GIỮA KẾ TOÁN
    VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ TRONG VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTC HN – TỪ
    CHUẨN MỰC ĐẾN THỰC TIỄN . 102
    4.1. Giới thiệu . 102
    4.2. Kiểm định các giả thuyết về sự hòa hợp giữa kế toán Việt Nam và quốc tế trong
    việc lập và trình bày BCTC HN – từ chuẩn mực đến thực tiễn. . 102
    4.2.1. Kiểm định giả thuyết về sự hòa hợp giữa CMKT của Việt Nam và IAS/IFRS
    trong việc lập và trình bày BCTC HN . 105
    4.2.1.1 . Kết quả kiểm định . 105
    4.2.1.2 Kết luận về giả thuyết H1 112
    4.2.2. Kiểm định giả thuyết về sự hòa hợp giữa các DN Việt Nam áp dụng CMKT
    của Việt Nam trong việc lập và trình bày BCTC HN. 114
    4.2.2.1 . Kết quả kiểm định . 114
    4.2.2.1.1 Kết quả kiểm định về mức độ hòa hợp giữa các DN Việt Nam áp dụng
    CMKT của Việt Nam trong việc lập và trình bày BCTC HN . 114
    4.2.2.1.2 Kết quả kiểm định về mức độ tuân thủ của các DN Việt Nam đối với
    CMKT của Việt Nam 116
    4.2.2.1.3 Kết quả kiểm định về mối quan hệ giữa mức độ hòa hợp thực tế kế toán
    với mức độ tuân thủ CMKT của Việt Nam giữa các DN Việt Nam . 117
    4.2.2.2 . Kết luận về giả thuyết H2 119
    4.2.3. Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt giữa BCTC HN được lập theo CMKT
    của Việt Nam và BCTC HN được lập theo IAS/IFRS của cùng một nhóm công ty mẹ -
    công ty con . 121
    4.2.3.1 . Kết quả kiểm định . 121
    4.2.3.2 . Kết luận về giả thuyết H3 123
    4.2.4. Kiểm định giả thuyết tính thích hợp của BCTC HN của các DN Việt Nam . 123
    4.2.4.1 . Kết quả kiểm định . 123
    4.2.4.2 . Kết luận về giả thuyết H4 126
    TÓM TẮT CHƯƠNG 4 126 x


    CHƯƠNG 5. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN THỰC HIỆN TIẾN TRÌNH
    HÒA HỢP VỚI KẾ TOÁN QUỐC TẾ TRONG VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTC
    HN – TỪ CHUẨN MỰC ĐẾN THỰC TIỄN TẠI VIỆT NAM . 129
    5.1. Giới thiệu . 129
    5.2. Quan điểm đề xuất . 129
    5.2.1. Quan điểm về xu hướng hòa hợp giữa kế toán Việt Nam và quốc tế trong việc
    lập và trình bày BCTC HN. . 129
    5.2.2. Quan điểm về tác động của hòa hợp CMKT đến hòa hợp thực tế kế toán. . 129
    5.3. Một số đề xuất cụ thể 130
    5.3.1. Đề xuất đối với Bộ Tài chính . 130
    5.3.1.1. Đề xuất về quan điểm xây dựng VAS và các văn bản hướng dẫn kế toán. 130
    5.3.1.2. Đề xuất về quy trình xây dựng, ban hành chuẩn mực kế toán . 132
    5.3.1.3. Các đề xuất cụ thể đối với các VAS có liên quan đến việc lập và trình bày
    BCTC HN. . 133
    5.3.1.4. Các kiến nghị cụ thể đối với các văn bản hướng dẫn kế toán lập và trình bày
    BCTC hợp nhất 147
    5.3.2. Các kiến nghị đối với các DN thuộc đối tượng phải lập và cung cấp BCTC
    hợp nhất. 149
    5.3.3. Các kiến nghị khác . 150
    TÓM TẮT CHƯƠNG 5 150
    PHẦN KẾT LUẬN . 152
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ . 154
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 155
    Tiếng Việt 155
    Tiếng Anh. . 155
    xi


    DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt
    AISG Accountants’ International
    Study Group
    Nhóm nghiên cứu quốc tế của
    các kế toán viên
    APB Accounting Principles Board Hội đồng xây dựng các nguyên
    tắc kế toán (Hoa Kỳ) (được
    thay thế bởi FASB năm 1973)
    ARB Accounting Research
    Bulletin
    Thông cáo nghiên cứu kế toán
    ASB Accounting Standards Board Hội đồng Chuẩn mực kế toán
    Anh.
    ASBE Accounting Standards for
    Business Enterprises
    Chuẩn mực kế toán doanh
    nghiệp (Trung Quốc)
    ASBJ Accounting Standards Board
    of Japan
    Hội đồng Chuẩn mực kế toán
    Nhật Bản
    ASBJ guide Accounting Standards Board
    of Japan Guide
    Hướng dẫn của Hội đồng
    chuẩn mực kế toán Nhật Bản
    ASBJ Statement Accounting Standards Board
    of Japan Statement
    Chuẩn mực kế toán tài chính
    Nhật Bản
    ASC Accounting Standards
    Codification
    Chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ
    (thay thế cho SFAS từ cuối
    năm 2009)
    ASRB Accounting Standards
    Review Board
    Ủy ban xem xét và phê chuẩn
    chuẩn mực kế toán (Úc)
    ASU Accounting Standards Update Chuẩn mực kế toán cập nhật
    (Hoa Kỳ)
    BADC Business Accounting
    Deliberation Council
    Hội đồng kế toán doanh nghiệp
    (Nhật Bản)
    BC Báo cáo
    BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh
    doanh xii


    Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt
    BC KQHĐKD HN Báo cáo kết quả hoạt động kinh
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...