Tiểu Luận So sánh quyết định 15 và quyết định 48.

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 26/11/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    Phần 1 : Lời mở đầu

    Phần 2: So sánh quyết định 15 và quyết định 48
    2.1 So sánh chung
    2.1.1 Về áp dụng Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam

    2.1.2 Về đối tượng áp dụng

    2.2 Kế toán tài sản phải thu theo quyết định 15 và quyết định 48
    2.2.1 Chứng từ kế toán theo quyết định 15 và quyết định 48
    2.2.2 Tài khoản kế toán
    2.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
    2.3.1 Những điểm giống nhau giữa QĐ 15 và 48 :
    2.3.1.1 Doanh thu của khối lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
    2.3.1.2 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
    2.3.1.3. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng do trao đổi theo tổng giá thanh toán, ghi:
    2.3.1.4. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT, ghi:
    2.3.1.5. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm, hàng hoá, không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:
    2.3.2 Những điểm khác nhau giữa QĐ 15 và 48
    2.3.2.1 Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
    2.3.2.2 Doanh thu bất động sản đầu tư.
    2.3.2.3.Doanh thu hoạt động tài chính
    2.4 Sổ kế toán
    2.5 Kế toán tài sản cố định theo quyết định 15 và quyết định 48
    2.5.1 Về hệ thống tài khoản
    2.5.2 Về hạch toán kế toán.
    2.6 Kế toán tài sản tài chính
    2.6.1 Sự giống nhau về hệ thống báo cáo tài chính giữa QĐ 15/2006/QĐ-BTC và QĐ 48/2006/QĐ-BTC
    2.6.2 Sự khác nhau về hệ thống báo cáo tài chính giữa QĐ 15/2006/QĐ-BTC và QĐ 48/2006/QĐ-BTC
    Phần 3 : Kết luận
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...