Tài liệu số lượng và công suất máy biến áp sơ đồ nối dây toàn mạng

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: số lượng và công suất máy biến áp sơ đồ nối dây toàn mạng

    PHẦN MỞ ĐẦU

    Quá tŕnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước đang đ̣i hỏi tŕnh độ khoa học kĩ thuật cao. Ngành điện là ngành hạ tầng cơ sở được ưu tiên phát triển cũng yêu cầu tŕnh độ theo kịp và đáp ứng được nhu cầu. Trong hệ thống điện của nước ta hiện nay quá tŕnh phát triển phụ tải ngày càng nhanh nên việc quy hoạch và thiết kế mới và phát triển mạng điện đang là vấn đề quan tâm của ngành điện nói riêng và của cả nước nói chung.
    Đồ án môn học Lưới điện giúp sinh viên áp dụng những kiến thức đă học trong khi nghiên cứu lư thuyết vào thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, tuy không lớn lắm nhưng toàn diện. Đồ án môn học chính là bước đầu tập dượt để có những kinh nghiệm trong Đồ án tốt nghiệp sắp tới và công việc sau này, và để đáp ứng tốt những nhiệm vụ đề ra.
    Trong quá tŕnh làm đồ án em rất biết ơn các thầy trong bộ môn và các thầy trực tiếp phụ trách môn học trên lớp. Em xin trân thành cám ơn :
    PGS.TS Trần Bách
    PGS.TS Nguyễn Văn Đạm
    đă hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.










    PHẦN MÉT
    CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ PHẢN KHÁNG
    I - Cân bằng công suất tác dụngĐể giữ tần số ổn định ta phải cân bằng công suất tác dụng.Đồ án môn học cho phép giả thiết nguồn điện đủ cung cấp cho nhu cầu công suất tác dụng của phụ tải và tổng công suất tự dùng trong nhà máy bằng 0.
    Ta có :
    S[​IMG]S [​IMG] (1)
    S P[​IMG] = m.P[SUB]pt[/SUB] + SDP[SUB]mđ[/SUB]

    trong đó :
    SP[SUB]F[/SUB] : tổng công suất phát
    SP[​IMG] : tổng công suất yêu cầu
    m : hệ số đồng thời ( trong đồ án lấy m=1)
    SDP[SUB]mđ [/SUB]: tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện , lấy bằng 6% S[​IMG]
    SP[​IMG] : tổng công suất các nút ( cực đại)

    Như vậy :
    SP[​IMG] = SP[SUB]i[/SUB] = P[SUB]1[/SUB] + P[SUB]2[/SUB] + P[SUB]3[/SUB] + P[SUB]4[/SUB] + P[SUB]5[/SUB] + P[SUB]6[/SUB]
    = 25 + 25 + 30 + 30 + 40 + 25[​IMG]
    = 175 (MW)[​IMG]
    ® SDP[SUB]mđ[/SUB] = 6%SP[​IMG] = 0,06.175 = 10,5 (MW)
    Từ phương tŕnh cân bằng công suất tác dụng ta có :
    SP[SUB]F[/SUB] = SP[​IMG] = 1.175 + 10,5 = 185,5 (MW)
    II - Cân bằng công suất phản khángĐể giữ điện áp ổn định ta phải cân bằng công suất phản kháng.
    Sự cân bằng công suất phản kháng được biểu diễn bằng biểu thức sau:[​IMG][​IMG]

    SQ[SUB]F[/SUB] +SQ[SUB]b[/SUB] = SQ[​IMG]
    Trong đó: SQ[SUB]F[/SUB] : tổng công suất phản kháng phát ra
    SQ[SUB]b [/SUB]: tổng công suất phản kháng cần bù
    1) Ta có:
    SQ[SUB]F[/SUB] = SP[SUB]F[/SUB].tg j[SUB]F[/SUB]
    [​IMG] cosj[SUB]F[/SUB] = 0,85 tg j[SUB]F[/SUB] = 0,62 .
    [​IMG] SQ[SUB]F[/SUB] =185,5.0,62 = 115,01 (MVAr)
    2) Biểu thức của SQ[​IMG] :
    SQ[​IMG] = m.SQ[SUB]pt [/SUB]+ SQ[SUB]L[/SUB] - SQ[SUB]C[/SUB] + SDQ[SUB]ba[/SUB] + SQ[SUB]td [/SUB]+ SQ[SUB]dt[/SUB] (3)
    Trong đó :
    m : hệ số đồng thời lấy bằng 1
    SQ[​IMG] : tổng công suất phụ tải
    SQ[SUB]L[/SUB] : tổng công suất phản kháng do đường dây sinh ra
    SQ[SUB]C[/SUB] : tổng công suất phản kháng do đường dây tiêu thụ
    SDQ[SUB]ba[/SUB] : tổng công suất phản kháng trong các MBA đặt trong các trạm hạ áp (lấy bằng 15% SQpt ) .
    SQ[SUB]td[/SUB] : tổng công suất tự dùng trong nhà máy .
    SQ[SUB]td[/SUB] = P[SUB]td[/SUB].tgj[SUB]td[/SUB] với cosj[SUB]td[/SUB] = 0,8
    SQ[SUB]dt[/SUB] : tổng công suất phản kháng dự trữ ( trong đồ án này ta lấy bằng 0 )
    · . Tính SQ[​IMG] :
    Để tính toán cân bằng sơ bộ ta giả thiết tổng tổn thất công suất phản kháng trên đường dây bằng tổng công suất phản kháng do đường dây phát ra (SDQ[SUB]L[/SUB] = SDQ[SUB]C[/SUB] ) .
    SQ[​IMG] = Q[SUB]1[/SUB] + Q[SUB]2[/SUB] + Q[SUB]3[/SUB] + Q[SUB]4[/SUB] + Q[SUB]5[/SUB] + Q[SUB]6[/SUB] .
    =P[SUB]1[/SUB].tgj[SUB]1[/SUB] + P[SUB]2[/SUB].tgj[SUB]2[/SUB] + P[SUB]3[/SUB].tgj[SUB]3[/SUB] + P[SUB]4[/SUB].tgj[SUB]4[/SUB] + P[SUB]5[/SUB].tgj[SUB]5[/SUB] + P[SUB]6[/SUB].tgj[SUB]6[/SUB]
    = SP[​IMG].tgj[SUB]pt[/SUB] = 175.0,62 = 108,5 (MVAr).
    SDQ[SUB]ba[/SUB] = 15%SQ[​IMG] = 0,15.108,5 = 16,28 (MVAr).
    SQ[​IMG] = m.SQ[SUB]pt[/SUB] + SDQ[SUB]ba[/SUB]
    =108,5 + 16,28 = 124,78 (MVAr).
    Ta nhận thấy SQ[SUB]F[/SUB] < SQ[​IMG] nên ta phải bù sơ bộ:
    - Trước hết ta ưu tiên bù cho các hộ ở xa đến cosj=0,9¸0,95
    ta sẽ có :Q[SUB]b [/SUB]= Q[SUB]b4 [/SUB]= Q[SUB]4[/SUB]- Q'[SUB]4[/SUB]=0,62.30 - tgj[SUB]4[/SUB].30
    với cosj[SUB]4[/SUB]=0,95 ® Q[SUB]b4[/SUB]=8,7 (MVAr).
    - Sau đó ta ưu tiên bù cho hé 5 đến cosj = 0,85¸0,9
    ®Q[SUB]b5[/SUB]= Q[SUB]b[/SUB]- Q[SUB]b4[/SUB]= 9,77- 8,7 = 0,62.40 - tgj[SUB]5[/SUB].40
    ®cosj[SUB]5[/SUB]=0,86
    Như vậy ta nhận thấy cần bù bào phụ tải 4 với cosj = 0,95 và bù thêm vào phụ tải 5 với cosj = 0,86.


    Bảng số liệu tính toán sơ bộ
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD] Hé 1
    [/TD]
    [TD] Hé 2
    [/TD]
    [TD] Hé 3
    [/TD]
    [TD] Hé 4
    [/TD]
    [TD] Hé 5
    [/TD]
    [TD] Hé 6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]P[SUB]max [/SUB] (Mw)
    [/TD]
    [TD] 25
    [/TD]
    [TD] 25
    [/TD]
    [TD] 30
    [/TD]
    [TD] 30
    [/TD]
    [TD] 40
    [/TD]
    [TD] 25
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Q[SUB]max[/SUB] (MVAr)
    [/TD]
    [TD] 15,5
    [/TD]
    [TD] 15,5
    [/TD]
    [TD] 18,6
    [/TD]
    [TD] 18,6
    [/TD]
    [TD] 24,8
    [/TD]
    [TD] 15,5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Q[SUB]b[/SUB] (MVAr)
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD] 8,7
    [/TD]
    [TD] 1,07
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]cosj[SUB]trước bù[/SUB]
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]cosj[SUB]sau bù[/SUB]
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [TD] 0,95
    [/TD]
    [TD] 0,86
    [/TD]
    [TD] 0,85
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Q[SUB]bmax[/SUB] (MVAr)
    [/TD]
    [TD] 15,5
    [/TD]
    [TD] 15,5
    [/TD]
    [TD] 18,6
    [/TD]
    [TD] 9,9
    [/TD]
    [TD] 23,73
    [/TD]
    [TD] 15,5
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]









    PHẦN HAI
    CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
    SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KĨ THUẬT

    I - Phương án thứ nhất
    1 . Sơ đồ nối dây :
    N
    [​IMG][​IMG][​IMG][​IMG]

    [​IMG][​IMG] 1 2
    [​IMG][​IMG]

    [​IMG][​IMG] 6
    [​IMG] 3


    [​IMG] 5
    [​IMG] 4

    2 . Thông số của phương án nối dây :


    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Đoạn
    [/TD]
    [TD]A – 1
    [/TD]
    [TD]A – 2
    [/TD]
    [TD]A – 6
    [/TD]
    [TD]1 – 5
    [/TD]
    [TD]6 – 4
    [/TD]
    [TD]2 - 3
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Pmax (MW)
    [/TD]
    [TD]65
    [/TD]
    [TD]55
    [/TD]
    [TD]55
    [/TD]
    [TD]40
    [/TD]
    [TD]30
    [/TD]
    [TD]30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Qmax (MVAr)
    [/TD]
    [TD]39,23
    [/TD]
    [TD]34,1
    [/TD]
    [TD]25,4
    [/TD]
    [TD]23,73
    [/TD]
    [TD]9,9
    [/TD]
    [TD]18,6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]l (Km)
    [/TD]
    [TD]50
    [/TD]
    [TD]50
    [/TD]
    [TD]60
    [/TD]
    [TD]80,62
    [/TD]
    [TD]70,71
    [/TD]
    [TD]70,71
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    *.T́m điện áp danh định cho hệ thống dựa trên công thức kinh nghiệm:
    U[SUB]đmi[/SUB] = 4,34.[​IMG]
    trong đó :
    l[SUB]i[/SUB] : Chiều dài đoạn thứ i
    P[SUB]i[/SUB] : Công suất tác dụng của đoạn thứ i
    Dựa vào công thức ta có:
    U[SUB]1[/SUB] = 4,34.[​IMG] = 143,28 (KV)
    U[SUB]2[/SUB] = 4,34.[​IMG] = 132,35 (KV)
    U[SUB]3[/SUB] = 4,34.[​IMG] = 101,84 (KV)
    U[SUB]4[/SUB] = 4,34.[​IMG] = 101,84 (KV)
    U[SUB]5[/SUB] = 4,34.[​IMG] = 116,58 (KV)
    U[SUB]6[/SUB] = 4,34.[​IMG] = 133,06 (KV)

    Do U[SUB]i [/SUB]= 70 ¸ 160 (KV)
    Vậy ta lấy điện áp danh định của lưới diện là:[​IMG]
    U[SUB]**[/SUB] =110 (KV)
    3. Xác định tiết diện dây dẫn trên các đoạn đường dây:
    - Dự kiến chung dùng dây AC, đi 2 mạch,có D[SUB]tb[/SUB]=5 m.
    - Đặt trên cột bê tông cốt thép .
    - Thiết kế mạng khu vực ta chọn dây dẫn bằng phương pháp mật độ kinh tế.
    Tra bảng B.44 trong giáo tŕnh Mạng lưới điện I của thầy
     
Đang tải...