Luận Văn Sản xuất chế phẩm diệt ruồi nhà theo công nghệ sạch

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÓM TẮT


    Ruồi là một loại côn trùng không chỉ gây khó chịu mà còn là vật trung gian lây truyền


    rất nhiều loại bệnh cho người, động vật và cây trồng. Trong những năm gần đây, có những địa


    phương bị dịch ruồi hoành hành rất nặng nề, làm ảnh hưởng đến cuộc sống cũng như gây thiệt


    hại về kinh tế cho nhân dân. Tuy nhiên, những loại thuốc diệt ruồi hiện nay thường có giá


    thành cao, có nguồn gốc từ hóa chất và thường được sử dụng dưới dạng phun xịt nên dễ gây ô


    nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. Vì thế, chúng tôi tiến hành


    nghiên cứu sản xuất chế phẩm diệt ruồi nhà theo công nghệ sạch nhằm tạo ra một loại chế


    phẩm diệt ruồi hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo an toàn với sức khỏe con người và thân thiện với


    môi trường.


    Thành phần chính trong chế phẩm là rỉ đường – là chất nền để dẫn dụ ruồi. Chúng tôi


    đã tiến hành những nghiên cứu nhằm chọn ra tỉ lệ bổ sung phụ gia thích hợp nhất để sấy rỉ


    đường thành dạng bột khô; đồng thời xác định được chế độ sấy đạt hiệu quả cao nhất. Bên


    cạnh đó, chúng tôi đã bước đầu khảo sát hiệu quả diệt ruồi của chế phẩm vừa sản xuất so với


    một sản phẩm đang lưu hành trên thị trường là Quick Bayt của công ty Bayer.


    Những kết quả đạt được:


     Chọn được tỉ lệ pha trộn phụ gia thích hợp


    Rỉ đường: Maltodextrin: Cát = 1: 2,1: 2


    0

     Chọn được nhiệt độ sấy có hiệu quả nhất: 75 C.


     Sản xuất được chế phẩm có hiệu quả diệt ruồi tương đương sản phẩm đang bán trên thị


    trường nhưng có giá thành rẻ hơn.


     Góp phần giải quyết vấn đề phế phẩm của ngành công nghiệp mía đường.


     Bước đầu ứng dụng phương pháp tập trung ruồi để diệt và quản lý được độc tố không


    để phân tán vào môi trường.


    Đề tài đã nêu ra được quy trình sấy rỉ đường thành dạng bột để trên cơ sở đó tiến hành


    các nghiên cứu khác nhằm hoàn thiện chế phẩm diệt ruồi và mở rộng hơn những ứng


    dụng của nguyên liệu rỉ đường.

    MỤC LỤC


    CHưƠNG TRANG


    Trang tựa


    Lời cảm tạ . iii


    Tóm tắt iv


    Mục lục . v


    Danh sách các hình . viii


    Danh sách các bảng ix


    1. MỞ ĐẦU . 1


    1.1. Đặt vấn đề . 1


    1.2. Mục đích . 1


    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3


    2.1. Kiến thức về côn trùng . 3


    2.1.1. Đặc điểm chung 3


    2.1.2. Phân loại . 5


    2.2. Công nghệ sạch . 9


    2.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của rỉ mật 10


    2.4. Kiến thức cơ bản về chất độc dùng trong bảo vệ thực vật 10


    2.4.1. Khái niệm về chất độc 10


    2.4.2. Yêu cầu của một chất độc dùng làm thuốc BVTV . 12


    2.4.3. Phân loại thuốc BVTV 12


    2.4.4. Con đường mất đi của thuốc BVTV trong môi trường . 13


    2.4.5. Một số loại độc tố có thể sử dụng để diệt ruồi 13


    A – Độc tố sinh học . 13


    a) Beauveria bassiana 13


    b) Azadirachtin 14


    B – Độc tố hóa học 15


    a) Imidachlorid 15


    b) Cypermethrin 16


    c) Deltamethrin 17

    2.5. Công nghệ sấy 18


    2.5.1. Khái niệm 18


    2.5.2. Mục đích của quá trình sấy . 18


    2.5.3. Bản chất của quá trình sấy 19


    2.5.4. Các dạng liên kết trong vật liệu ẩm 20


    2.5.5. Các giai đoạn của quá trình sấy 20


    2.5.6. Đường cong sấy 21


    2.5.7. Những biến đổi của vật liệu trong quá trình sấy . 22


    2.5.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sấy . 24


    2.6. Giới thiệu máy sấy 24


    2.6.1. Sơ đồ cấu tạo máy sấy SRQ – 1 24


    2.6.2. Nguyên tắc hoạt động . 24


    2.6.3. Đặc tính kỹ thuật của máy sấy 25


    2.6.4. Thao tác vận hành . 25


    3. VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26


    3.1. Thời gian thực hiện đề tài . 26


    3.2. Địa điểm . 26


    3.3. Vật liệu 26


    3.3.1. Rỉ đường . 26


    3.3.2. Phụ gia 26


    3.3.3. Độc tố 26


    3.4. Dụng cụ thí nghiệm 26


    3.5. Phương pháp thí nghiệm . 27


    3.5.1. Thiết kế thí nghiệm . 27


    A – Sản xuất chế phẩm 27


    B – Đánh giá thử nghiệm sinh học . 31


    3.5.2. Phương pháp đo đạc . 33


    3.6. Phương pháp xử lý số liệu 33


    4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 34


    4.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy lên chất lượng sản phẩm sấy . 34


    0 0

    4.1.1. Đường cong sấy các nhiệt độ 65 C và 75 C . 35


    4.1.2. Đường cong sấy tổng hợp các nhiệt độ 38


    4.1.3. Ẩm độ sau cùng của sản phẩm sấy . 39

    4.2. Thử nghiệm khả năng hấp dẫn ruồi của bột nguyên liệu 41


    4.3. Kết quả đánh giá thử nghiệm sinh học . 41


    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 46


    6. TÀI LIỆU THAM KHẢO . 47


    7. PHỤ LỤC . 48


    7.1. Giới thiệu thuốc đối chứng Quick Bayt 48


    0

    7.2. Số liệu sấy ở 65 C lần 1 theo khối lượng và ẩm độ 49


    0

    7.3. Số liệu sấy ở 65 C lần 2 theo khối lượng và ẩm độ 50


    0

    7.4. Số liệu sấy ở 65 C lần 3 theo khối lượng và ẩm độ 51


    0

    7.5. Số liệu sấy ở 75 C lần 1 theo khối lượng và ẩm độ 52


    0

    7.6. Số liệu sấy ở 75 C lần 2 theo khối lượng và ẩm độ 53


    0

    7.7. Số liệu sấy ở 75 C lần 3 theo khối lượng và ẩm độ 54


    7.8. Bảng ANOVA xử lý số liệu bảng 4.1 . 55


    7.9. Bảng ANOVA xử lý số liệu bảng 4.2 . 56


    7.10. Xử lý số liệu bảng 4.3 57


    7.11. Xử lý số liệu bảng 4.4 . 58


    7.12. Xử lý số liệu bảng 4.5 . 59


    7.13. Xử lý số liệu bảng 4.6 . 60


    7.14. Xử lý số liệu bảng 4.7 . 61


    7.15. Xử lý số liệu bảng 4.8 . 62


    7.16. Xử lý số liệu bảng 4.9 . 63


    7.17. Xử lý số liệu bảng 4.10 . 64


    7.18. Các mẫu A, B, C, D, E, F sau khi sấy . 65


    7.19. Các mẫu A, B, C, D, E, F . 66


    7.20. Các hình ảnh về thử nghiệm diệt ruồi . 67


    7.21. Dự tính sơ bộ giá thành sản phẩm 69
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...