Đồ Án Sản xuất biodiesel từ vi tảo: Kỹ thuật nuôi cấy vi tảo thu lipid

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 7/7/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÓM TẮT ĐỒ ÁN
    Thực trạng ô nhiễm môi trường và sự thiếu hụt nguồn năng lượng trong tương lai
    chính là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia hiện nay, và biodiesel được xem là
    một giải pháp khả thi nhằm thay thế cho nguồn nhiên liệu diesel dầu hỏa sử dụng cho
    các phương tiện giao thông vận tải lẫn trong công nghiệp.
    Trong khi các nguồn nguyên liệu sản xuất biodiesel thông thường: dầu thực vật,
    mỡ động vật và nguồn dầu mỡ phế thải đều tỏ ra không thể đáp ứng nhu cầu biodiesel
    trên toàn thế giới, vi tảo lại thể hiện là một đối tượng rất tiềm năng cho lĩnh vực này
    nhờ vào khả năng sản xuất sinh khối lớn và nguồn lipid thu nhận từ các loài vi tảo
    cũng khá phù hợp để điều chế biodiesel.
    Tình hình nghiên cứu và áp dụng nuôi cấy vi tảo trên quy mô lớn ngày càng phổ
    biến trong nhiều lĩnh vực như: sản xuất thực phẩm chức năng và xử lý môi trường, do
    đó việc ứng dụng nuôi cấy vi tảo trên các môi trường sửa đổi để nâng cao năng suất
    lipid phục vụ sản xuất biodiesel là hoàn toàn có khả thi.
    Nghiên cứu các đặc điểm sinh lý và sinh hóa của loài vi tảo Nannochloropsis
    oculata có thể dự đoán được đây là một loài vi tảo rất phù hợp với mục tiêu sản xuất
    biodiesel: năng suất sinh khối cao trong môi trường quang tự dưỡng, hàm lượng lipid
    nhiều và thành phần lipid dễ điều chỉnh theo điều kiện nuôi cấy. Từ đó đề xuất khảo
    sát các yếu tố môi trường nhằm nuôi cấy Nannochloropsis oculata thu lipid với năng
    suất cao: môi trường f/2, độ mặn trong khoảng 22-49g NaCl/L, nhiệt độ môi trường
    25-27 oC, chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang ít tỏa nhiệt 400-500µmol/m2s, hạn
    chế nồng độ nitrogen và phosphorus.

    MỤC LỤC
    LỜI CÁM ƠN .ii
    TÓM TẮT ĐỒ ÁN iii
    MỤC LỤC v
    DANH SÁCH BẢNG . vii
    DANH SÁCH HÌNH ix
    DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT . x
    1. TỔNG QUAN VỀ BIODIESEL . 1
    1.1. Định nghĩa các dạng năng lượng và biodiesel . 1
    1.1.1. Năng lượng không tái sinh . 1
    1.1.2. Năng lượng tái sinh . 2
    1.2. Tầm quan trọng của biodiesel và khả năng thay thế cho nguồn nhiên liệu
    hóa thạch . 4
    1.3. Nguyên tắc điều chế và nhu cầu về lipid trong sản xuất biodiesel . 7
    1.4. Các nguồn nguyên liệu giàu lipid phục vụ cho việc sản xuất biodiesel và
    tiềm năng của vi tảo 9
    2. NĂNG SUẤT LIPID VÀ ẢNH HưỞNG CỦA MÔI TRưỜNG LÊN SỰ
    TÍCH LŨY LIPID CỦA MỘT SỐ LOÀI VI TẢO 15
    2.1. Các loại vi tảo có chứa nhiều lipid 15
    2.2. Một số nghiên cứu về ảnh hưởng của điều kiện môi trường lên sự tích
    lũy lipid ở vi tảo 16
    2.2.1. Yếu tố nhiệt độ 16
    2.2.2. Yếu tố thành phần môi trường . 19
    3. NUÔI VI TẢO NANNOCHLOROPSIS OCULATA THU LIPID NHẰM
    SẢN XUẤT BIODIESEL 25
    3.1. Nannochloropsis oculata 25
    3.1.1. Phân loại 25
    3.1.2. Đặc điểm hình thái . 25
    vi
    3.1.3. Đặc điểm sinh lý 26
    3.1.4. Đặc điểm sinh hóa . 26
    3.2. Đề xuất mô hình thí nghiệm nghiên cứu sự tích lũy lipid theo điều kiện
    môi trường ở Nannochloropsis oculata . 27
    3.2.1. Yếu tố nhiệt độ 27
    3.2.2. Yếu tố ánh sáng . 32
    3.2.3. Yếu tố độ mặn . 36
    3.2.4. Yếu tố thành phần môi trường . 38
    4. KẾT LUẬN 48
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 51
    DANH SÁCH BẢNG
    Bảng 1. 1: Các acid béo thường có trong các nguồn nguyên liệu dùng sản xuất
    biodiesel 9
    Bảng 1. 2: So sánh vi tảo với các nguồn nguyên liệu sản xuất biodiesel 11
    Bảng 1. 3: So sánh các thuộc tính giữa dầu từ vi tảo, diesel thông thường và tiêu
    chuẩn ASTM biodiesel [28] . 12
    Bảng 2. 1: Hàm lượng và năng suất lipid của các loài tảo khác nhau . 15
    Bảng 2. 2: Sự sinh trưởng và sản xuất lipid của C. vulgaris tại các nhiệt độ khác
    nhau [5] . 17
    Bảng 2. 3: Năng suất sinh khối và năng suất lipid của Botryococcus braunii,
    Chlorella vulgaris và Scenedesmus sp. khi nuôi ở 10% CO2 trong 14 ngày . 20
    Bảng 2. 4: Thành phần các acid béo của Botryococcus braunii, Chlorella
    vulgaris và Scenedesmus sp. khi nuôi cấy ở 10% CO2 trong 14 ngày . 21
    Bảng 2. 5: Tham số sinh trưởng và sự sản xuất lipid của C. vulgaris ở các nồng
    độ NaNO3 khác nhau . 23
    Bảng 3. 1: Sự sinh trưởng và sản xuất lipid của N. oculata tại các nhiệt độ khác
    nhau 28
    Bảng 3. 2: Thành phần acid béo (%w/w acid béo tổng) của Nannochloropsis sp.
    vào ngày thứ 10 tại các nhiệt độ khác nhau 30
    Bảng 3. 3: Sản lượng sinh khối và thành phần hợp chất hóa sinh của
    Nannochloropsis sp. vào ngày thứ 10 tại các nhiệt độ khác nhau . 31
    Bảng 3. 4: Sản lượng sinh khối và hàm lượng lipid của Nannochloropsis sp. vào
    ngày thứ 10 tại các độ mặn khác nhau . 36
    Bảng 3. 5: Thành phần acid béo (%w/w TFA) của Nannochloropsis sp. vào ngày
    thứ 10 tại các độ mặn khác nhau 37
    Bảng 3. 6: Năng suất sinh khối và lipid của N. oculata trong hệ thống nuôi cấy
    bán liên tục với các hàm lượng CO2 khác nhau 41
    Bảng 3. 7: Tham số sinh trưởng và sự sản xuất lipid của N. oculata ở các nồng độ
    NaNO3 khác nhau 42
    Bảng 3. 8: Sản lượng sinh khối và thành phần hợp chất hóa sinh của
    Nannochloropsis sp. vào ngày thứ 10 tại các nồng độ NaNO3 khác nhau 44
    viii
    Bảng 3. 9: Thành phần acid béo (%w/w TFA) của Nannochloropsis sp. vào ngày
    thứ 10 tại các nồng độ NaNO3 khác nhau 44
    Bảng 3. 10: Sản lượng sinh khối và thành phần hợp chất hóa sinh của
    Nannochloropsis sp. vào ngày thứ 10 tại các nồng độ NaH2PO4 khác nhau . 46
    Bảng 3. 11: Thành phần acid béo (%w/w TFA) của Nannochloropsis sp. vào
    ngày thứ 10 tại các nồng độ NaH2PO4 khác nhau 47

    DANH SÁCH HÌNH
    Hình 1. 1: Sự hình thành các lớp nhiên liệu hóa thạch . 1
    Hình 1. 2: Các dạng năng lượng tái sinh 2
    Hình 1. 3: Bảng thống kê sử dụng các nguồn năng lượng 3
    Hình 1. 4: Phản ứng chuyển vị ester 7
    Hình 2. 1: Phần trăm các loại FAME trên tổng lượng FAME (g/100gFAME) của C.
    vulgaris tại các nhiệt độ sinh trưởng khác nhau . 17
    Hình 2. 2: Phần trăm các loại FAME trên tổng lượng FAME (g/100gFAME) của C.
    vulgaris tại các nồng độ NaNO3 khác nhau 23
    Hình 3. 1: Thành phần acid béo các lipid chính trong Nannochloropsis sp 27
    Hình 3. 2: Phần trăm các loại acid béo methyl ester trên tổng lượng acid béo
    methyl ester (g/100gFAME) của N. oculata tại các nhiệt độ khác nhau . 29
    Hình 3. 3: Ảnh hưởng của mức độ chiếu sáng trên sự sinh trưởng của tế bào và
    hàm lượng chlorophyll a đối với Nannochloropsis sp. 33
    Hình 3. 4: Sự phân phối các acid béo chính trong Nannochloropsis sp. được nuôi
    cấy theo mẻ dưới ảnh hưởng của mức độ chiếu sáng . 33
    Hình 3. 5: Thành phần acid béo của Nannochloropsis sp. khi nuôi cấy trong điều
    kiện ổn định liên tục tại ba mức độ chiếu sáng . 35
    Hình 3. 6: Ảnh hưởng nồng độ khí CO2 lên sự sinh trưởng của N. oculata 39
    Hình 3. 7: Sự sinh trưởng của N. oculata khi nuôi cấy bán liên tục trong môi
    trường sục khí có chứa 2%, 5%, 10%, 15% CO2 . 40
    Hình 3. 8: Phần trăm các loại FAME trên tổng lượng FAME (g/100gFAME) của N.
    oculata tại các nồng độ NaNO3 khác nhau . 43

     

    Các file đính kèm:

Đang tải...