Đồ Án "Sẳn phẩm nước dừa đóng chai" - Viện công nghệ sinh học và thực phẩm

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    168
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Bài 59 Trang


    Cuộc sống ngày càng hiện đại, con người ngày càng bận rộn hơn, công việc luôn chiếm hết thời gian của họ thì có thể xem thời gian rảnh rổi là một điều quá xa xỉ đối với nhiều người. Chính vì vậy những gì tiện lợi luôn được họ ưu tiên lựa chọn, ví dụ trong sự lựa chọn thực phẩm thì những thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm ăn liền, thực phẩm đóng hộp là những ưu tiên hàng đầu.


    Xu hướng tiêu dùng thực phẩm là bức tranh tổng hợp của các mảnh ghép thị hiếu của người tiêu dùng, sự thuận lợi khi sử dụng, mức độ hài lòng và giá trị của các loại thực phẩm. Người tiêu dùng tùy theo tình hình thu nhập, độ tuổi, giới tính và thị hiếu với các loại thực phẩm mà chọn cho mình các loại thực phẩm đạt được hiệu quả về sự an toàn, chất lượng, tiết kiệm thời gian chế biến, giá cả hợp lý
    Một sự thay đổi từ từ đang diễn ra trong phân bổ chi tiêu của người tiêu dùng Việt Nam đối với các sản phẩm thuộc nhóm hưởng thụ và sắc đẹp, sức khỏe và tiện lợi. Sự tiện lợi đang được tái định nghĩa, nó không chỉ còn là “liền - ngay lập tức hoặc sẵn sàng” mà còn là “dễ sử dụng”, “khiến cuộc sống của tôi thoải mái hơn và vui vẻ hơn và tiết kiệm thời gian dưới áp lực thời gian”.


    Xu hướng mới này được thể hiện trong thị trường thực phẩm nơi mà sự tiêu thụ thực phẩm tươi sống đang dần chuyển sang đồ hộp với bao bì tiện lợi hơn và sự phát triển vũ bão của ngành công nghiệp thực phẩm.
    Người tiêu dùng đang đứng trước nhiều lựa chọn nên nhu cầu của họ cũng sẽ tiếp tục mở rộng. Chẳng hạn, đối với các xu hướng sức khỏe, sắc đẹp và tiện lợi, chúng ta sẽ thấy rất nhiều nhu cầu về thiên nhiên. Bên cạnh đó vẫn tồn tại khao khát mạnh mẽ đối với công nghệ hiện đại để bảo đảm đạt được kết quả, tạo ra những sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, mang đến cảm giác an toàn, trong khi vẫn cung cấp sản phẩm có chất lượng bằng công nghệ hiện đại. Những sản phẩm liên quan đến sức khỏe như thức uống chế biến sẵn đang dẫn đầu danh sách các mặt hàng tiêu dùng nhanh phát triển nhanh nhất năm 2008.


    Với sự phát triển của khoa học ngày nay, những lợi ích có được từ dừa tươi đã được khám phá đầy đủ về mặt thành phần. Kết quả nghiên cứu cho thấy dừa tươi có khả năng tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Không những vậy, dừa tươi còn chứa rất nhiều chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cùng nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe, giúp cơ thể hồi phục nhanh khi mỏi mệt


    Nắm được điều này, nhiều doanh nghiệp nước giải khát đã lựa chọn loại cây này để cho ra những sản phẩm vừa đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng,vừa nhanh gọn trong cách thưởng thức mà không cần phải pha chế hay chế biến.


    MỤC LỤC

    CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
    1.1. Đặt vấn đề 1
    1.2. Mục tiêu đề tài: 2
    1.3. Giới thiệu sơ lược về sản phẩm nước dừa đóng chai: 2


    CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU 4
    2.1. Giới thiệu về cây dừa: 4
    2.1.1. Nguồn gốc cây dừa, phân loại và sự phân bố 4
    2.1.2. Đặc điểm sinh vật học 5
    2.1.3. Kỹ thuật thu hoạch và công nghệ bảo quản sau thu hoạch 6
    2.2. Giới thiệu trái dừa: 7


    CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 10
    3.1. Tiến hành thí nghiệm: 10
    3.2. Nguyên liệu chính: 10
    3.2.1 Nước dừa: 10
    3.2.2. Nước: 14
    3.3. Nguyên liệu phụ: 20
    3.3.1. Natri metabisunfit: 20
    3.3.2 Natri benzoat và Kali sorbat: 21
    3.3.3 Acid citric: 21
    3.4. Dụng cụ, thiết bị trong phòng thí nghiệm: 22
    3.5. Nguồn gốc các nguyên phụ liệu: 22
    3.6. Nội dung nghiên cứu: 23
    3.7. Phương pháp nghiên cứu: 23
    3.8. Quy trình công nghệ trong quy mô phòng thí nghiệm: 28
    3.8.1. Sơ đồ quy trình : 28
    3.8.2. Thuyết minh quy trình: 29
    3.9. Bố trí thí nghiệm: 31
    3.9.1. Khảo sát tỉ lệ phối chế nước dừa-syrup: 31
    3.9.2. Khảo sát mức độ yêu thích giữa nước dừa đóng chai thuần khiết và nước dừa đóng chai có bổ sung hương dứa: 32
    3.9.3. Khảo sát mức chất lượng của sản phẩm: 32
    3.9.4. Khảo sát thời gian bảo quản của sản phẩm: 34


    CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 37
    4.1. Kết quả đánh giá cảm quan: 37
    4.1.1. Kết quả khảo sát tỉ lệ pha chế của sản phẩm: 37
    4.1.2. Kết quả khảo sát mức chất lượng sản phẩm: 38
    4.2. Kết quả khảo sát thời gian bảo quản của sản phẩm: 39
    4.2.1. Kết quả khảo sát thời gian bảo quản của nước dừa tươi: 39
    4.2.2. Kết quả khảo sát thời gian bảo quản của nước dừa phối chế: 41
    4.3. Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu về hóa sinh và vi sinh: 41
    4.4. Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng của đồ uống pha chế sẵn không cồn: 42
    4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến những thuộc tính của sản phẩm: 43
    4.6. Công thức phối chế hoàn chỉnh: 43


    CHƯƠNG 5: BAO BÌ VÀ NHÃN MÁC 44
    5.1. Chất liệu bao bì: 44
    5.2. Thông tin về sản phẩm: 44
    5.3. Thiết kế nhãn bao bì dự kiến cho sản phẩm: 45


    CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 47
    6.1. Kết luận 47
    6.2. Kiến nghị: 47


    PHỤ LỤC 49

    TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...