Đồ Án Redistribute giữa RIPv2 và OSPF

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục Trang




    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH TUYẾN TRÊN ROUTER 1


    I. Các khái niệm về định tuyến (Routing): 1


    1.1. Khái niệm định tuyến: 1


    1.2. Khái niện Autonomous System (AS) - Vùng tự trị .2


    1.3. Khái niệm Administrative Distance (AD) - Khoảng cách quản lý 2


    1.4. Khái niệm về Routing table - bảng định tuyến 3


    II. Phân loại định tuyến: .4


    2.1. Định tuyến tĩnh 4


    2.1.1. Định tuyến tĩnh (Static Routing) .4


    2.1.2. Định tuyến tĩnh (Default Routing) .5


    2.2. Định tuyến động (Dynamic Routing) 7


    2.2.1. Khái niện: 7


    2.2.2. Định tuyến theo Vector khoảng cách (Distance Vector): .7


    2.2.3. Định tuyến theo trạng thái đường liên kết (Link State): .8


    2.2.4. Định tuyến với giao thức Hibrid (EIGRP) 9


    CHƯƠNG II: REDISTRIBUTE GIỮA RIP VÀ OSPF .11


    I. Định tuyến với giao thức RIP (Routing information Protocol) .11


    1.1. Lịch sử về RIP .11


    1.2. Đặc điểm của RIPv1: 11


    1.3. Đặc điểm của RIPv2: .12


    1.4. So sánh RIPv1 và RIPv2 .13


    1.5. Cơ chế hoạt động của RIP 14


    1.6. Cấu hình RIPv1 và RIPv2. .15

    1.6.1. Cấu hình RIPv1: 15


    1.6.2. Cấu hình RIPv2: .15


    II. Định tuyến với giao thức OSPF (Open Shortest Path First) .16


    2.1. Tổng quan về OSPF .16


    2.2. Đặc điểm của giao thức OSPF .19


    2.3. Thuật toán chọn đường ngắn nhất: 19


    2.4. Giao thức OSPF Hello .22


    2.5. Các bước hoạt động của OSPF 23


    2.6. Cấu hình giao thức OSPF 27


    2.7. Một số câu lệnh kiểm tra cấu hình OSPF: .29


    2.8. Chứng thực OSPF 30


    2.8.1. OSPF Authentication Plaintext password .30


    2.8.2. OSPF Authentication MD5 .31


    2.9. Redistribute giữa RIPv2 và OSPF .32


    CHƯƠNG III : HIỆN THỰC REDISTRIBUTE GIỮA RIP VÀ OSPF 34


    I. Mô hình .34


    II. Yêu cầu của bài lab: 34


    III. Chi tiết cấu hình: .35


    3.1. Cấu hình trên router TP HCM: 35


    3.2. Cấu hình trên router Đà Nẵng: 37


    3.3. Cấu hình trên router Cần Thơ: 38


    3.4. Cấu hình trên router Hà Nội: .40


    IV. Thiết lập giao thức định tuyến trên các router 41


    4.1 Định tuyến giao thức RIPv2 trên router TP HCM 41


    4.2. Định tuyến giao thức RIPv2 Và OSPF trên router Đà Nẵng 42


    4.4. Định tuyến giao thức OSPF trên router Hà Nội 42

    V. Kiểm tra giữa các router có nhìn thấy nhau không .43


    5.1. Đứng trên router TP HCM 43


    5.2. Đứng trên router Cần Thơ .44


    5.3. Đứng trên router Đà Nẵng .44


    5.4. Đứng trên router Hà Nội .45


    VI. Redistribute giữa hai giao thức RIP và OSPF 46


    6.1. Cấu hình trên router Đà Nẵng .46


    6.2. Cấu hình trên router Cần Thơ .46


    7.1. Đứng trên router TP HCM 47


    7.2. Đứng trên router Đà Nẵng .47


    7.3. Đứng trên router Cần Thơ .48


    7.4. Đứng trên router Hà Nội .48


    VIII. Kiểm tra trên các PC 49


    8.1. PC0 ping tới PC3 .49


    8.2. PC0 ping tới PC4 .49


    8.3. PC0 ping tới PC5 .49


    8.4. PC3 ping tới PC0 .50


    8.5. PC3 ping tới PC1 .50


    8.6. PC3 ping tới PC2 .50


    CHƯƠNG IV: KẾT CHƯƠNG .51


    I. Kết luận, đánh giá 51


    II. Hạn chế. .51


    III. Hướng phát triển 52


    TÀI LIỆU THAM KHẢO 52

    Danh mục các chữ viết tắt


    AS (Autonomous System)


    AD (Administrative Distance) BDR (Backup designated router) BGP (Border Gateway Protocol)
    CIDR (Classless Interdomain Routing) DR (Designated router)
    EIGRP (Enhanced IGRP)


    IGRP (Interior Gateway Routing Protocol) LSA (Link State Advertisement)
    LSU (Link State Update)


    OSPF (Open Shortest Path First)


    RTMP (Apple Talk Routing Table Maintenance Protocol) RIP (Routing Information Protocol)
    RFC (Request For Comments)


    VLSM (Variable-Length Subnet Masking) XNS (Xerox Networking Services)

    Danh mục các hình ảnh, biểu bảng


    Hình 1.1.1: Hệ thống mạng 1


    Hình 1.1.2: Thông tin về chỉ số AD .3


    Hình 1.1.3: thông tin về bảng định tuyến .3


    Hình 1.2.1: Sơ đồ minh họa cấu hình static route 5


    Hình 1.2.2: Sơ đồ minh họa cấu hình default route 7


    Hình 1.2.3: Mô tả giao thức định tuyến theo vector khoảng cách .8


    Hình 2.1.1: Sự khác nhau giữa RIPv1 và RIPv2 14


    Hình 2.1.2: Mô hình cấu hình RIPv1 .15


    Hình 2.1.3: Mô hình cấu hình RIPv2 .16


    Hình 2.2.1: Mô hình thuật toán SPF .18


    Hình 2.2.2.a : Mô hình thuật toán duyệt cây 20


    Hình 2.2.2.b : Mô hình thuật toán duyệt cây 21


    Hình 2.2.2.b : Mô hình thuật toán duyệt cây 22


    Hình 2.2.4.a. Phần header của gói OSPF. 23


    Hình 2.2.4.b.Các thông tin trong phần Hello Interval, Dead Interval và Router ID phải đồng nhất thì các router mới có thể thiết lập mối quan hệ láng giềng thân mật. .23
    Hình 2.2.5.a 24


    Hình 2.2.5.b 24


    Hình 2.2.5.c 25


    Hình 2.2.5.d 26


    Hình 2.2.5.e 26


    Hình 2.2.5.f .27


    Hình 2.2.5.g 27


    Hình 2.2.6: Sơ đồ cấu hình giao thức OSPF 28


    Hình 2.2.7.a: Xem bảng định tuyến 29


    Hình 2.2.7.b: Hiển thị ID OSPF .29


    Hình 2.2.7.c: hiển thị vùng ID và thông tin hàng xóm .30


    Hình 2.2.7.d: Hiển thị thông tin ip ospf hàng xóm .30


    Hình 2.2.8.a: Sơ đồ chứng thực theo kiểu Plaintext .31

    Hình 2.2.8.b: Sơ đồ chứng thực theo kiểu MD5 31


    Hình 2.2.9: Sơ đồ redistribute giữa RIPv2 và OSPF 32


    Hình 3.1.1: Mô hình Redistribute giữa RIPv2 và OSPF 34


    Hình 3.5.1: Router tp HCM ping thấy địa chỉ 192.168.10.2 43


    Hình 3.5.2: Router tp HCM ping thấy địa chỉ 192.168.40.2 43


    Hình 3.5.3: Router tp HCM ping không thấy địa chỉ 192.168.20.1 .43


    Hình 3.5.4:Router tp HCM ping không thấy địa chỉ 192.168.30.1 44


    Hình 3.5.5: Router Cần Thơ ping thấy địa chỉ 192.168.40.1 .44


    Hình 3.5.6: Router Cần Thơ ping thấy địa chỉ 192.168.30.2 .44


    Hình 3.5.7: Router Đà Nẵng ping thấy địa chỉ 192.168.30.2 .45


    Hình 3.5.8: Router Cần Thơ ping thấy địa chỉ 192.168.10.1 .45


    Hình 3.5.9: Router Hà Nội ping thấy địa chỉ 192.168.20.1 45


    Hình 3.5.10: Router Hà Nội ping thấy địa chỉ 192.168.30.1 45


    Hình 3.5.11: Router Hà Nội không ping thấy địa chỉ 192.168.10.1 46


    Hình 3.7.1: Bảng định tuyến trên router TP HCM .47


    Hình 3.7.2: Bảng định tuyến trên router Đà Nẵng .47


    Hình 3.7.3: Bảng định tuyến trên router Cần Thơ 48


    Hình 3.7.4: Bảng định tuyến trên router Hà Nội 48


    Hình 3.8.1 : PC0 ping thấy PC3 .49


    Hình 3.8.2 : PC0 ping thấy PC4 .49


    Hình 3.8.3 : PC0 ping thấy PC5 .49


    Hình 3.8.4 : PC3 ping thấy PC0 .50


    Hình 3.8.5 : PC3 ping thấy PC1 .50
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...