Văn Bản Quyết định số 61/2011/QĐ-TTg về việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất nông

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 8/11/11.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/Data/file/2012/Thang11/17/61-2011-QD-TTg.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định số 61/2011/QĐ-TTg về việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất nông nghiệp

    Quyết định số 61/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tổ chức lao động, sản xuất phục vụ chữa trị cai nghiện ma túy của các cơ sở cai nghiện ma túy được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. 
    QUYẾT ĐỊNH<br type="_moz">
    Về việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích<br type="_moz">
    đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tổ chức lao động, sản xuất<br type="_moz">
    phục vụ chữa trị cai nghiện ma túy của các cơ sở cai nghiện ma túy<br type="_moz">
    được Nhà nước giao đất, cho thuê đất<br type="_moz">
    _________<br type="_moz">

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;<br type="_moz">

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tổ chức lao động, sản xuất phục vụ chữa trị cai nghiện ma túy của các cơ sở cai nghiện ma túy (công lập và ngoài công lập) được thành lập và cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
    Điều 2. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền quyết định miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.
    Điều 3. Cơ sở cai nghiện ma túy được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Điều 1 Quyết định này không được phép chuyển đổi, chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất, tặng cho, góp vốn, thế chấp, cho thuê, cho thuê lại, bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
    Trường hợp cơ sở cai nghiện ma túy sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo Điều 1 Quyết định này mà không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc sử dụng đất ngoài mục đích để tổ chức lao động, sản xuất phục vụ chữa trị cai nghiện ma túy thì bị xử lý thu hồi theo quy định của pháp luật và phải nộp tiền thuê đất đối với thời gian sử dụng diện tích đất không đúng mục đích.
    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
    Trường hợp cơ sở cai nghiện ma túy đã thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tổ chức lao động, sản xuất phục vụ chữa trị cai nghiện ma túy trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không được hoàn trả.
    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

    - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;

    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - UB Giám sát tài chính QG;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;

    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,

    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: Văn thư, KTN (5b).
    [/TD]
    [TD]
    THỦ TƯỚNG



    (đã ký)

    Nguyễn Tấn Dũng

     
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     
Đang tải...