Văn Bản Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 27/8/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/data/file/2014/Thang08/27/60_2014_QD-UBND_245588.pdf"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND - Thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội

    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    .
    Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;
    Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
    Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
    Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dânThành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 về việc ban hành, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
    Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 18 tháng 6 năm 2014,
    Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày (Tức ngày 30/08/2014) kể từ ngày ký.
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí
    1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính (trừ các đối tượng được miễn nộp lệ phí quy định tại Khoản 2 Điều này).
    2. Đối tượng miễn nộp:
    - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
    - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
    Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
    Điều 2. Mức thu lệ phí
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    Nội dung thu
    [/TD]
    [TD]
    Đơn vị tính
    [/TD]
    [TD]
    Mức thu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    Cá nhân, hộ gia đình
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    Các phường thuộc quận, thị xã
    [/TD]
    [TD]
    Khu vực khác
    [/TD]
    [TD]
    Tổ chức
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    1. Cấp giấy chứng nhận mới
    [/TD]
    [TD]
    Đồng/giấy
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
    [/TD]
    [TD]
    25.000
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    100.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
    [/TD]
    [TD]
    100.000
    [/TD]
    [TD]
    50.000
    [/TD]
    [TD]
    500.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    2. Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
    [/TD]
    [TD]
    Đồng/lần
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
    [/TD]
    [TD]
    20.000
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    50.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
    [/TD]
    [TD]
    50.000
    [/TD]
    [TD]
    25.000
    [/TD]
    [TD]
    50.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    3. Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
    [/TD]
    [TD]
    Đồng/lần
    [/TD]
    [TD]
    28.000
    [/TD]
    [TD]
    14.000
    [/TD]
    [TD]
    30.000
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    4. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, sốliệu hồ sơ địa chính
    [/TD]
    [TD]
    Đồng/văn bản
    [/TD]
    [TD]
    15.000
    [/TD]
    [TD]
    7.000
    [/TD]
    [TD]
    30.000
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Điều 3. Đơn vị thu lệ phí
    1. Các cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao hoặc ủy quyền thực hiện giải quyết các công việc về địa chính.
    2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí theo phân cấp bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường;UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị khác được giao hoặc ủy quyền.
    Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tênlệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định.
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...