Văn Bản Quyết định 55/2012/QĐ-UBND

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 24/12/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/Data/file/2013/thang01/06/55-2012-QD-UBND.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 55/2012/QĐ-UBND - Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

    Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH KON TUM


    ----------
    Số: 55/2012/QĐ-UBND
    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


    ----------------------------------------
    Kon Tum, ngày 24 tháng 12 năm 2012


    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
    Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, ban hành bảng giá và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    Căn cứ Nghị quyết số 35/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa X, kỳ họp thứ 5 về Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
    Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 319/TTr-STNMT ngày 05/11/2012,
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
    1. Bảng giá đất trồng lúa nước.
    2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại.
    3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
    4. Bảng giá đất rừng sản xuất.
    5. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
    6. Bảng giá đất ở tại nông thôn và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
    7. Bảng giá đất ở tại đô thị và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
    Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:
    a. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
    b. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
    c. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
    d. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
    đ. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
    e. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
    g. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
    Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]Nơi nhận:

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Bộ Tài chính;

    - Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);

    - TT Tỉnh ủy;

    - TT HĐND tỉnh;

    - Đoàn đại biểu QH tỉnh;

    - CT, các PCT UBND tỉnh;

    - Như điều 3;

    - Sở Tư pháp;

    - TT HĐND các huyện, thành phố;

    - Công báo UBND tỉnh;

    - Cổng thông tin Điện tử tỉnh;

    - Lưu: VT, KTN4.[/TD]
    [TD]TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH


    (đã ký)
    Nguyễn Hữu Hải

     
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     
Đang tải...