Văn Bản Quyết định 491/2012/QĐ-UBND

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 28/12/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/Data/file/2013/thang01/15/491-QD-UBND.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 491/2012/QĐ-UBND - Quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

    Quyết định 491/2012/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

    TUYÊN QUANG


    ----------

    Số: 491/QĐ-UBND[/TD]
    [TD]
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


    ----------------------------------------
    Tuyên Quang, ngày 28 tháng 12 năm 2012 


    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    <b style="">QUYẾT ĐỊNH

    [/B]BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ BÁN ĐẤU GIÁ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH BỊ TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC CHO TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, HỘI ĐỒNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 và các văn bản hướng dẫn thi hành thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
    Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
    Căn cứ Thông tư số 137/2010/TT-BTC ngày 15/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng Bán đấu giá tài sản; Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính; Thông tư số 139/2011/TT-BTC ngày 10/10/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính; Thông tư số03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Thông tư số 215/2012/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính;
    Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 18/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 4 về việc ban hành Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
    Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 485/TTr-STC ngày 04/12/2012 về việc đề nghị UBND tỉnh Ban hành Quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Quy định mức khoán chi phí (tỷ lệ (%) chi phí khoán) bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    TT
    [/TD]
    [TD]
    Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá
    [/TD]
    [TD]
    Tỷ lệ (%) chi phí khoán
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    Dưới 50 triệu đồng
    [/TD]
    [TD]
    5% giá trị tài sản bán được
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
    [/TD]
    [TD]
    2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]
    Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
    [/TD]
    [TD]
    16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    4
    [/TD]
    [TD]
    Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
    [/TD]
    [TD]
    34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 33.4pt;">
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
    Từ trên 20 tỷ đồng
    [/TD]
    [TD]
    49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Điều 2. Quản lý, sử dụng chi phí khoán
    1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện được chủ động sử dụng chi phí khoán tại Điều 1 để chi cho hoạt động bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước theo đúng các nội dung chi quy định tại Thông tư số 137/2010/TT-BTC ngày 15/9/2010 của Bộ Tài chính và không vượt quá mức khoán chi phí tại Quyết định này, đồng thời đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
    Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện được phép điều hòa mức kinh phí khoán chi phí được trích giữa các cuộc bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước kể cả các cuộc bán đấu giá tài sản không thành.
    2. Cuối năm ngân sách, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản cấp huyện, thực hiện quyết toán chi phí thực tế cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong năm theo đúng chế độ tài chính, đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
     Nơi nhận:

    - Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);

    - Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

    - Như điều 3;

    - Các Phó CVP UBND tỉnh;

    - CV: TH, TC, TP, NLN

    - Lưu VT (Hoa TC 40).
    [/TD]
    [TD]
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH



    (Đã ký)





    Trần Ngọc Thực

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     
     
Đang tải...