Văn Bản Quyết định 450/2013/QĐ-UBND

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 4/2/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/Data/file/2013/thang02/23/450-QD-UBND.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 450/2013/QĐ-UBND - Quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

    Quyết định 450/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]UỶ BAN NHÂN DÂN

    TỈNH QUẢNG NAM


    --------

    Số: 450/QĐ-UBND

     [/TD]
    [TD]CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------------------------

    Quảng Nam, ngày 04 tháng 02 năm 2013
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    <b style="text-align: center;">QUYẾT ĐỊNH

    [/B]PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
    Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
    Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
    Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
    Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 12/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020;
    Căn cứ Quyết định số 2821/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
    Căn cứ Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
    Theo đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam tại Kết quả thẩm định số 05/TĐ-SXD ngày 31/01/2013,
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:
    1. Phạm vi quy hoạch: Các đô thị; các trung tâm huyện; các khu công nghiệp, kinh tế; các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trong đô thị và một số khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh.
    2. Mục tiêu:
    - Nhằm cụ thể hóa các chủ trương và hành động của Chính phủ về triển khai một bước quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung và quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam;
    - Xây dựng định hướng phát triển đạt mục tiêu cung cấp nước sạch cho các đô thị, các khu kinh tế, khu công nghiệp, các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trong đô thị và dân cư đô thị hóa đến năm 2020. Xác định các nguồn nước, vị trí, quy mô các công trình cấp nước tương ứng để tập trung đầu tư, thu hút nguồn lực phát triển, khai thác hợp lý, có hiệu quả tiềm năng nguồn nước hiện có của tỉnh;
    - Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước, làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh;
    - Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đến năm 2020.
    3. Tiêu chuẩn cấp nước:
    Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch dùng để thiết kế các công trình xử lý nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt lấy theo TCXDVN 33:2006; QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
    [TABLE]
    [TBODY]
    <tr style="mso-yfti-irow:0;mso-yfti-firstrow:yes;height:25.75pt">
    [TD]
    Loại đô thị
    [/TD]
    [TD]
    Nhu cầu dùng nước
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:1;height:25.75pt">
    [TD]
    Đợt đầu (10 năm)
    [/TD]
    [TD]
    Dài hạn (20 năm)
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:2;height:25.75pt">
    [TD]
    Tỷ lệ cấp nước
    (% dân số)
    [/TD]
    [TD]
    [SUB]Tiêu chuẩn[/SUB]
    [SUB](lít/người-ngđ)[/SUB]
    [/TD]
    [TD]
    Tỷ lệ cấp nước
    (% dân số)
    [/TD]
    [TD]
    Tiêu chuẩn
    (lít/người-ngđ)
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:3;height:25.75pt">
    [TD]
    Đặc biệt
    [/TD]
    [TD]
    ≥90
    [/TD]
    [TD]
    ≥180
    [/TD]
    [TD]
    100
    [/TD]
    [TD]
    ≥200
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:4;height:25.75pt">
    [TD]
    I
    [/TD]
    [TD]
    ≥80
    [/TD]
    [TD]
    ≥150
    [/TD]
    [TD]
    ≥90
    [/TD]
    [TD]
    ≥180
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:5;height:25.75pt">
    [TD]
    II
    [/TD]
    [TD]
    ≥80
    [/TD]
    [TD]
    ≥120
    [/TD]
    [TD]
    ≥90
    [/TD]
    [TD]
    ≥150
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:6;mso-yfti-lastrow:yes;height:25.8pt">
    [TD]
    III, IV, V
    [/TD]
    [TD]
    ≥80
    [/TD]
    [TD]
    ≥80
    [/TD]
    [TD]
    ≥90
    [/TD]
    [TD]
    ≥100
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    4. Dự báo nhu cầu dùng nước:
    [TABLE]
    [TBODY]
    <tr style="mso-yfti-irow:0;mso-yfti-firstrow:yes;height:16.5pt">
    [TD]
    STT
    [/TD]
    [TD]
    Tên đô thị
    [/TD]
    [TD]
    Công nghiệp
    (Ha)
    [/TD]
    [TD]
    Quy mô dân số
    (người)
    [/TD]
    [TD]
    Tổng lưu lượng
    (m3/ngàyđêm)
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:1;height:16.5pt">
    [TD]
    2020
    [/TD]
    [TD]
    2030
    [/TD]
    [TD]
    2020
    [/TD]
    [TD]
    2030
    [/TD]
    [TD]
    2020
    [/TD]
    [TD]
    2030
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:2;height:16.5pt">
    [TD]
    A
    [/TD]
    [TD]
    Vùng Tam Kỳ- Núi Thành
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    173.000
    [/TD]
    [TD]
    256.000
    [/TD]
    [TD]
    135.000
    [/TD]
    [TD]
    320.000
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:3;height:16.5pt">
    [TD]
    B
    [/TD]
    [TD]
    Vùng Hội An-Điện Bàn Duy Xuyên
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    313.000
    [/TD]
    [TD]
    520.000
    [/TD]
    [TD]
    85.000
    [/TD]
    [TD]
    145.000
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:4;height:16.5pt">
    [TD]
    C
    [/TD]
    [TD]
    Các huyện còn lại
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    186.300
    [/TD]
    [TD]
    364.000
    [/TD]
    [TD]
    75.000
    [/TD]
    [TD]
    125.000
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:5;height:16.5pt">
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Phú Ninh
    Phú Thịnh
    [/TD]
    [TD]
    113
    [/TD]
    [TD]
    113
    [/TD]
    [TD]
    9.000
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    4.650
    [/TD]
    [TD]
    5.255
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:6;height:16.5pt">
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Bắc Trà My
    Trà My
    [/TD]
    [TD]
    26
    [/TD]
    [TD]
    26
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    15.000
    [/TD]
    [TD]
    2.157
    [/TD]
    [TD]
    3.544
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:7;height:16.5pt">
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Tiên Phước
    Tiên Kỳ
    [/TD]
    [TD]
    79,7
    [/TD]
    [TD]
    79,7
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    12.000
    [/TD]
    [TD]
    3.781
    [/TD]
    [TD]
    4.616
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:8;height:16.5pt">
    [TD]
    4
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Nam Trà My
    Tắk Pỏ
    [/TD]
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
    4.000
    [/TD]
    [TD]
    5.000
    [/TD]
    [TD]
    699
    [/TD]
    [TD]
    1.070
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:9;height:16.5pt">
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Phước Sơn
    [/TD]
    [TD]
    24,9
    [/TD]
    [TD]
    28,5
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    2.123
    [/TD]
    [TD]
    7.296
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:10;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Khâm Đức
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    25.000
    [/TD]
    [TD]
    1.370
    [/TD]
    [TD]
    4.596
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:11;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Phước Hiệp
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    0
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    -
    [/TD]
    [TD]
    1.838
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:12;height:16.5pt">
    [TD]
    6
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Hiệp Đức
    [/TD]
    [TD]
    26,8
    [/TD]
    [TD]
    26,8
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    2.866
    [/TD]
    [TD]
    4.855
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:13;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Tân An
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    5.000
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    685
    [/TD]
    [TD]
    1.838
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:14;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Việt An
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    12.000
    [/TD]
    [TD]
    1.370
    [/TD]
    [TD]
    2.206
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:15;height:16.5pt">
    [TD]
    7
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Nông Sơn
    Trung Phước
    [/TD]
    [TD]
    15
    [/TD]
    [TD]
    15
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    11.000
    [/TD]
    [TD]
    1.824
    [/TD]
    [TD]
    2.476
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:16;height:16.5pt">
    [TD]
    8
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Quế Sơn
    [/TD]
    [TD]
    366
    [/TD]
    [TD]
    624
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    13.809
    [/TD]
    [TD]
    23.833
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:17;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Đông Phú
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    12.000
    [/TD]
    [TD]
    1.370
    [/TD]
    [TD]
    2.206
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:18;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Hương An
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    10.000
    [/TD]
    [TD]
    15.000
    [/TD]
    [TD]
    1.370
    [/TD]
    [TD]
    2.757
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:19;height:16.5pt">
    [TD]
    9
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Đại Lộc
    [/TD]
    [TD]
    654,43
    [/TD]
    [TD]
    740,73
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    25.684
    [/TD]
    [TD]
    33.063
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:20;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Ái Nghĩa
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    29.000
    [/TD]
    [TD]
    43.000
    [/TD]
    [TD]
    3.975
    [/TD]
    [TD]
    7.905
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:21;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Lâm Tây
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    14.000
    [/TD]
    [TD]
    15.000
    [/TD]
    [TD]
    1.919
    [/TD]
    [TD]
    2.757
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:22;height:16.5pt">
    [TD]
    10
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Nam Giang
    [/TD]
    [TD]
    20
    [/TD]
    [TD]
    20
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    4.073
    [/TD]
    [TD]
    7.959
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:23;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Thạnh Mỹ
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    15.000
    [/TD]
    [TD]
    25.000
    [/TD]
    [TD]
    2.056
    [/TD]
    [TD]
    4.596
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:24;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Chà Val
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    10.300
    [/TD]
    [TD]
    15.000
    [/TD]
    [TD]
    1.412
    [/TD]
    [TD]
    2.757
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:25;height:16.5pt">
    [TD]
    11
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Đông Giang
    [/TD]
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    1.247
    [/TD]
    [TD]
    3.460
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:26;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    P'rao
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    8.000
    [/TD]
    [TD]
    11.000
    [/TD]
    [TD]
    1.096
    [/TD]
    [TD]
    2.022
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:27;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Sông Vàng
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    0
    [/TD]
    [TD]
    7.000
    [/TD]
    [TD]
    -
    [/TD]
    [TD]
    1.287
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:28;height:16.5pt">
    [TD]
    12
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Tây Giang
    Tơ Viêng
    [/TD]
    [TD]
    12,25
    [/TD]
    [TD]
    12,25
    [/TD]
    [TD]
    5.000
    [/TD]
    [TD]
    7.000
    [/TD]
    [TD]
    1.055
    [/TD]
    [TD]
    1.657
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:29;height:16.5pt">
    [TD]
    13
    [/TD]
    [TD]
    Huyện Thăng Bình
    [/TD]
    [TD]
    265
    [/TD]
    [TD]
    409
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    10.755
    [/TD]
    [TD]
    25.238
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:30;height:16.5pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Hà Lam
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    20.000
    [/TD]
    [TD]
    50.000
    [/TD]
    [TD]
    2.741
    [/TD]
    [TD]
    9.192
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:31;mso-yfti-lastrow:yes;height:17.75pt">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Bình Minh
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    0
    [/TD]
    [TD]
    20.000
    [/TD]
    [TD]
    -
    [/TD]
    [TD]
    3.677
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    5. Nội dung quy hoạch:
    a) Các nhà máy nước
    * Vùng Tam Kỳ - Núi Thành
    - Giai đoạn 2020:
    Nâng cấp Nhà máy nước Tam Hiệp lên 10.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Núi Thành, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Thái Xuân.
    Nâng cấp mở rộng Nhà máy nước Tam Kỳ lên 30.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tam Kỳ, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Phú Ninh.
    Đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước Chu Lai công suất 95.000 m3/ngày-đêm-đêm, cấp nước cho khu kinh tế mở Chu Lai và các vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Phú Ninh.
    - Giai đoạn 2020 đến năm 2030:
    Nâng cấp Nhà máy nước Tam Kỳ lên 50.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tam Kỳ, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận.
    Nâng cấp nhà máy nước Chu Lai lên 260.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận
    * Vùng Duy Xuyên - Điện Bàn - Hội An
    - Giai đoạn 2020:
    Giữ nguyên công suất của nhà máy nước Vĩnh Điện cơ sở 1, CS 1.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước mặt sông Vĩnh Điện và Nhà máy nước Vĩnh Điện cơ sở 2, CS 5.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước mặt sông Kỳ Lam.
    Nâng cấp Nhà máy nước Nam Phước lên 10.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước lấy nước mặt sông Bến Giá (trạm bơm Xuyên Đông).
    Hạn chế và đóng cửa Nhà máy nước khu Công nghiệp Điện Nam Điện Ngọc CS 5.000 m3/ngày-đêm.
    Đầu tư xây dựng nhà máy nước Trảng Nhật với công suất 15.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, khu công nghiệp Điện Nam Điện Ngọc và các vùng phụ cận. Nguồn nước từ sông La Thọ.
    Hoàn chỉnh nâng cấp cơ sở 2 nhà máy nước Hội An lên 21.000 m3/ngày-đêm, cấp cho đô thị Hội An và vùng phụ cận. Nguồn nước lấy tại hồ La Nghi và tại sông Vĩnh Điện vào thời gian sông không bị nhiễm mặn.
    Xây dựng nhà máy nước Cù Bàn CS 30.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Nam Phước, các khu công nghiệp và vùng phụ cận. Nguồn nước Sông Thu Bồn;
    - Giai đoạn 2020 đến năm 2030:
    Nâng cấp nhà máy nước Trảng Nhật lên công suất 30.000 m3/ngày-đêm cấp nước cho đô thị Điện Nam - Điện Ngọc, khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc và các vùng phụ cận.
    Nâng cấp mở rộng nhà máy nước Cù Bàn CS 55.000 m3/ngày-đêm, phục vụ cho các khu công nghiệp, đô thị Duy Nghĩa và thị trấn Nam Phước.
    Nâng cấp mở rộng nhà máy nước Hội An lên công suất 50.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước lấy tại hồ La Nghi, tại sông Vĩnh Điện vào thời gian sông không bị nhiễm mặn và nguồn phụ trợ lấy từ sông Kỳ Lam đưa về vào thời gian sông Vĩnh Điện bị ngập mặn để cấp cho đô thị Hội An và khu đô thị Nam Hội An và các vùng phụ cận.
    * Các huyện còn lại
     
    - Giai đoạn 2020:
    + Huyện Đại Lộc:
    Hoàn chỉnh hệ thống đường ống nhà máy nước Ái Nghĩa CS 5.000 m3/ngày-đêm phục vụ cho đô thị Ái Nghĩa và các vùng phụ cận.
    Đầu tư xây dựng nhà máy nước Động Hà Sống CS 50.000 m3/ngày-đêm, cấp cho các khu dân cư, Cụm công nghiệp Đại Tân; các cụm công nghiệp dọc QL14B và cung cấp cho các địa phương lân cận huyện Đại Lộc. Nguồn nước sông Vu Gia;
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...