Văn Bản Quyết định 44/2013/QĐ-TTg

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 19/7/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/data/file/2013/thang07/23/44-2013-QD-TTg.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 44/2013/QĐ-TTg - Sửa đổi Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế

    Quyết định 44/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------

    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------------------

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    Số: 44/2013/QĐ-TTg
    [/TD]
    [TD]
    Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2013
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ KINH DOANH BÁN HÀNG MIỄN THUẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2009/QĐ-TTG NGÀY 17 THÁNG 02 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
    Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ,
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
    1. Sửa đổi Khoản 4 và bổ sung Khoản 5 Điều 1 như sau:
    “4. Đồng tiền dùng trong giao dịch tại cửa hàng miễn thuế bao gồm:
    a) Đồng Việt Nam;
    b) Các đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
    c) Đồng tiền của nước có chung biên giới ở các cửa hàng miễn thuế tại khu vực biên giới.
    5. Việc nhập khẩu thuốc lá để kinh doanh bán hàng miễn thuế thực hiện theo giấy phép và hướng dẫn của Bộ Công Thương.”
    2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 như sau:
    “1. Ở cửa khẩu quốc tế:
    a) Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế ở cửa khẩu quốc tế sân bay, cảng biển, đường bộ, đường sắt để phục vụ người xuất cảnh, quá cảnh (bao gồm cả người điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển xuất cảnh, quá cảnh) nằm trong khu cách ly và trong khu vực giám sát của cơ quan Hải quan;
    b) Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế ở cửa khẩu quốc tế sân bay để phục vụ người nhập cảnh (không bao gồm người điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển nhập cảnh) nằm trong khu vực quản lý, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Hải quan.”
    3. Bổ sung Khoản 5 Điều 5 như sau:
    “5. Đối tượng và điều kiện được mua hàng miễn thuế là người nhập cảnh:
    a) Người nhập cảnh ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh được mua hàng miễn thuế ngay tại cửa khẩu quốc tế sân bay nhập cảnh; không được mua hàng miễn thuế sau khi đã ra khỏi khu vực quản lý, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Hải quan tại cửa khẩu quốc tế sân bay nhập cảnh;
    b) Người nhập cảnh khi mua hàng miễn thuế phải xuất trình hộ chiếu có đóng dấu nhập cảnh, thẻ lên tàu bay - Boarding pass. Cửa hàng miễn thuế phải sao chụp lưu một trong những chứng từ này.”
    4. Bổ sung Khoản 4 Điều 6 như sau:
    “4. Người nhập cảnh được mua hàng miễn thuế theo định mức hành lý miễn thuế quy định tại Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế.”
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013.
    1. Bộ Tài chính, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
    2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ không để tình trạng lợi dụng gian lận, trốn thuế.
    Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - UB Giám sát tài chính QG;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
    [/TD]
    [TD]
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     
Đang tải...