Văn Bản Quyết định 4381/2001/QĐ-BGTVT

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 19/12/01.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/data/file/2013/thang06/05/4381-2001-QD-BGTVT.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 4381/2001/QĐ-BGTVT - Quy định cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ

    Quyết định 4381/2001/QĐ-BGTVT quy định cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------
    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    -----------------------------

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    Số: 4381/2001/QĐ-BGTVT
    [/TD]
    [TD]
    Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2001
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ, KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
    Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
    Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

    QUYẾT ĐỊNH
    Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ”
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002. Bãi bỏ Thông tư 522/1999/TT-BGTVT ngày 20/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
    Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
     Nơi nhận:
    - Như Điều 3.
    - VP chính phủ (VP, Công báo);
    - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ.
    - Viện KSND tối cao.
    - Lưu HC – PCVT.
    [/TD]
    [TD]
    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    THỨ TRƯỞNG

    (Đã ký)


    Trần Doãn Thọ

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     QUY ĐỊNH
    VỀ VIỆC CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ, KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
    I. QUY ĐỊNH CHUNG
    1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
    1.1.1. Quy định này áp dụng cho các loại xe máy chuyên dùng theo danh mục quy định tại Phụ lục 1 có tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
    Danh mục xe máy chuyên dùng tại Phụ lục 1 sẽ được thay đổi, bổ sung tùy theo yêu cầu thực tế.
    1.1.2. Quy định này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh.
    1.2. Giải thích từ ngữ
    Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1.2.1. Xe máy chuyên dùng bao gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, xe máy lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ.
    1.2.2. Xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ là xe máy chuyên dùng tự di chuyển hoặc hoạt động trên đường bộ đang khai thác.
    1.3. Xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số và chứng chỉ kiểm định do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp.
    2. QUY ĐỊNH CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
    2.1. Thủ tục cấp đăng ký, biển số
    2.1.1. Hồ sơ cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu:
    a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định;
    b. Tờ khai hải quan theo mẫu quy định của Tổng cục Hải quan đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Phiếu chứng nhận xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước;
    c. Hóa đơn Tài chính;
    2.1.2. Cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hoặc hồ sơ gốc không đủ.
    2.1.2.1. Hồ sơ:
    a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định;
    b. Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe máy chuyên dùng của chủ sở hữu theo mẫu quy định;
    c. Bản photocopy chứng chỉ kiểm định.
    2.1.2.2. Đối với xe máy chuyên dùng không có hồ sơ gốc, khi đã nhận đủ hồ sơ và sau 07 ngày được thông báo công khai, nếu không có tranh chấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ làm thủ tục cấp đăng ký, biển số. Đối với xe máy chuyên dùng này, trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký, chủ sở hữu không được sang tên đổi chủ, nhượng, bán, cầm cố, thế chấp.
    2.1.3. Hồ sơ cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu.
    a. Trường hợp chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
    - Tờ khai cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định;
    - Hóa đơn tài chính, hoặc Hợp đồng mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
    b. Trường hợp chuyển quyền sở hữu khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
    - Tờ khai cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định;
    - Hóa đơn tài chính, hoặc Hợp đồng mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
    - Hồ sơ cấp đăng ký, biển số lần đầu theo quy định tại khoản 2.1.1;
    - Phiếu sang tên, di chuyển theo mẫu quy định.
    2.1.4. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
    2.1.4.1. Hồ sơ:
    a. Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị mất do chủ sở hữu lập theo mẫu quy định;
    b. Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe máy chuyên dùng của chủ sở hữu lập theo mẫu quy định;
    2.1.4.2. Cơ quan cấp đăng ký, biển số đang quản lý và lưu giữ hồ sơ xe máy chuyên dùng thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký biển số bị mất.
    2.1.5. Cấp đăng ký, biển số tạm thời
    2.1.5.1. Xe máy chuyên dùng chưa có đăng ký, biển số muốn tự di chuyển trên đường bộ cần phải có đăng ký, biển số tạm thời.
    2.1.5.2. Hồ sơ:
    a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số tạm thời theo mẫu quy định;
    b. Tờ khai hải quan hoặc Hóa đơn tài chính hoặc Phiếu xuất xưởng.
    2.1.5.3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời là 30 ngày kể từ ngày cấp.
    2.1.6. Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền đến làm thủ tục cấp đăng ký, biển số còn phải mang theo Giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc Chứng minh thư nhân dân và Sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
    2.1.7. Cơ quan đăng ký, cấp biển số, chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phải cấp đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
    2.2. Kiểm tra xe máy chuyên dùng để cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
    2.2.1. Nội dung kiểm tra
    a. Kiểm tra tính xác thực các thông số trong tờ khai cấp đăng ký biển số;
    b. Nhãn hiệu, màu sơn, nước sản xuất và năm sản xuất;
    c. Số động cơ, loại động cơ, số khung, kích thước bao (Dài x rộng x cao).
    2.2.2. Kết quả kiểm tra được ghi vào Phiếu kiểm tra theo mẫu quy định.
    2.2.3. Xử lý các trường hợp về số động cơ, số khung
    a. Trường hợp xe máy chuyên dùng không có số động cơ, số khung, cơ quan cấp đăng ký, biển số tiến hành đóng mới số động cơ, số khung.
    b. Trường hợp số động cơ, số khung có dấu hiệu bị sửa chữa, trước khi cơ quan cấp đăng ký, biển số đóng lại số động cơ, số khung phải có văn bản của cơ quan giám định.
    c. Sau khi đóng mới hoặc đóng lại số động cơ, số khung, cơ quan cấp đăng ký, biển số thông báo cho cơ quan kiểm định biết để cùng theo dõi quản lý.
    d. Cục Đường bộ Việt Nam thống nhất quản lý và quy định việc đóng mới số động cơ, số khung xe máy chuyên dùng.
    2.3. Mã số đăng ký, biển số cho xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục 2.
    2.4. Trách nhiệm cơ quan cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
    2.4.1. Cục Đường bộ Việt Nam:
    a. Thống nhất quản lý, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ công tác cấp đăng ký, biển số; quy định mẫu và phát hành Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng trong phạm vi toàn quốc;
    b. Tổ chức cấp đăng ký, biển số cho các đối tượng là đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
    2.4.2. Sở Giao thông vận tải, Giao thông Công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho các đối tượng là tổ chức (có trụ sở) hoặc cá nhân (có hộ khẩu thường trú) tại địa phương trừ đối tượng được quy định tại điểm 2.4.1.
    3. QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
    3.1. Xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, biển số, khi tham gia giao thông phải được kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn 22 TCN-287-01 của Bộ Giao thông vận tải quy định.
    3.2. Chu kỳ kiểm định của xe máy chuyên dùng
    a. Xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng chu kỳ đầu là 24 tháng;
    b. Xe máy chuyên dùng đã qua sử dụng chu kỳ là 12 tháng.
    3.3. Địa điểm kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
    Xe máy chuyên dùng được kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tại nơi chủ xe máy chuyên dùng yêu cầu và phải phù hợp với điều kiện kiểm tra.
    3.4. Chứng chỉ kiểm định của xe máy chuyên dùng
    Xe máy chuyên dùng đạt yêu cầu kiểm định được cấp các loại chứng chỉ kiểm định sau:
    - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
    - Tem kiểm định;
    - Sổ kiểm định.
    3.5. Trường hợp chứng chỉ kiểm định của xe máy chuyên dùng bị mất hoặc bị nhàu nát không đọc được nội dung, thì chủ sở hữu phải báo cáo cơ quan kiểm định để được cấp lại theo bản gốc.
    3.6. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
    3.6.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam:
    a. Thống nhất quản lý và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, quy định cụ thể quy trình kiểm định, in, phát hành chứng chỉ kiểm định xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước;
    b. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, kiểm định xe máy chuyên dùng tại các cơ sở kiểm định trực thuộc.
    3.6.2. Các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, kiểm định xe máy chuyên dùng tại các cơ sở kiểm định trực thuộc.
    4. QUY ĐỊNH KHÁC
    Cơ quan cấp đăng ký, biển số; cơ quan kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được thu các khoản thu theo quy định hiện hành.
    5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    5.1. Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, hướng dẫn chi tiết, tổ chức để thực hiện bản quy định này.
    5.2. Tháng 1 hàng năm, các Sở GTVT, GTCC lập báo cáo về việc cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật gửi Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
    5.3. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp trước đây vẫn có giá trị sử dụng; Chứng chỉ kiểm định đã cấp được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Chứng chỉ.
    5.4. Trong quá trình thực hiện bản quy định này, nếu có vướng mắc, Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam kịp thời tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    THỨ TRƯỞNG

    (Đã ký)


    Trần Doãn Thọ

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     PHỤ LỤC 1
    DANH MỤC
    Xe máy chuyên dùng tự hành phải đăng ký biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật khi tham gia giao thông đường bộ
    1. Xe máy thi công
    - Máy ủi, máy san, máy cạp, máy xúc, máy đào, máy khoan, máy xúc ủi, máy lu các loại;
    - Máy rải bê tông, cấp phối các loại, máy cào bóc mặt đường;
    - Máy kéo chuyên dùng các loại.
    2. Xe nâng, xe cẩu
    - Xe nâng hàng các loại;
    - Xe cẩu bánh lốp, bánh xích các loại (trừ xe ôtô cần cẩu)
    3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp
    - Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp.
     PHỤ LỤC 2
    MÃ SỐ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
    <div align="center">
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    TT
    [/TD]
    [TD]
    Nơi đăng ký
    [/TD]
    [TD]
    Mã số
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    Cao Bằng
    [/TD]
    [TD]
    11
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    Lạng Sơn
    [/TD]
    [TD]
    12
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]
    Quảng Ninh
    [/TD]
    [TD]
    14
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    4
    [/TD]
    [TD]
    Hải Phòng
    [/TD]
    [TD]
    15
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    5
    [/TD]
    [TD]
    Thái Bình
    [/TD]
    [TD]
    17
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    6
    [/TD]
    [TD]
    Nam Định
    [/TD]
    [TD]
    18
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    7
    [/TD]
    [TD]
    Phú Thọ
    [/TD]
    [TD]
    19
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    8
    [/TD]
    [TD]
    Thái Nguyên
    [/TD]
    [TD]
    20
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    9
    [/TD]
    [TD]
    Yên Bái
    [/TD]
    [TD]
    21
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    10
    [/TD]
    [TD]
    Tuyên Quang
    [/TD]
    [TD]
    22
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    11
    [/TD]
    [TD]
    Hà Giang
    [/TD]
    [TD]
    23
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    12
    [/TD]
    [TD]
    Lào Cai
    [/TD]
    [TD]
    24
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    13
    [/TD]
    [TD]
    Sơn La
    [/TD]
    [TD]
    26
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    14
    [/TD]
    [TD]
    Lai Châu
    [/TD]
    [TD]
    27
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    15
    [/TD]
    [TD]
    Hòa Bình
    [/TD]
    [TD]
    28
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    16
    [/TD]
    [TD]
    Hà Nội
    [/TD]
    [TD]
    29
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    17
    [/TD]
    [TD]
    Hà Tây
    [/TD]
    [TD]
    33
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    18
    [/TD]
    [TD]
    Hải Dương
    [/TD]
    [TD]
    34
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    19
    [/TD]
    [TD]
    Ninh Bình
    [/TD]
    [TD]
    35
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    20
    [/TD]
    [TD]
    Thanh Hóa
    [/TD]
    [TD]
    36
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    21
    [/TD]
    [TD]
    Nghệ An
    [/TD]
    [TD]
    37
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    22
    [/TD]
    [TD]
    Hà Tĩnh
    [/TD]
    [TD]
    38
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    23
    [/TD]
    [TD]
    Đà Nẵng
    [/TD]
    [TD]
    43
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    24
    [/TD]
    [TD]
    Đắc Lắc
    [/TD]
    [TD]
    47
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    25
    [/TD]
    [TD]
    Lâm Đồng
    [/TD]
    [TD]
    49
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    26
    [/TD]
    [TD]
    TP. Hồ Chí Minh
    [/TD]
    [TD]
    50
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    27
    [/TD]
    [TD]
    Đồng Nai
    [/TD]
    [TD]
    60
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    28
    [/TD]
    [TD]
    Bình Dương
    [/TD]
    [TD]
    61
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    29
    [/TD]
    [TD]
    Long An
    [/TD]
    [TD]
    62
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    30
    [/TD]
    [TD]
    Tiền Giang
    [/TD]
    [TD]
    63
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    31
    [/TD]
    [TD]
    Vĩnh Long
    [/TD]
    [TD]
    64
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    32
    [/TD]
    [TD]
    Cần Thơ
    [/TD]
    [TD]
    65
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    33
    [/TD]
    [TD]
    Đồng Tháp
    [/TD]
    [TD]
    66
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    34
    [/TD]
    [TD]
    An Giang
    [/TD]
    [TD]
    67
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    35
    [/TD]
    [TD]
    Kiên Giang
    [/TD]
    [TD]
    68
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    36
    [/TD]
    [TD]
    Cà Mau
    [/TD]
    [TD]
    69
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    37
    [/TD]
    [TD]
    Tây Ninh
    [/TD]
    [TD]
    70
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    38
    [/TD]
    [TD]
    Bến Tre
    [/TD]
    [TD]
    71
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    39
    [/TD]
    [TD]
    Bà Rịa – Vũng Tàu
    [/TD]
    [TD]
    72
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    40
    [/TD]
    [TD]
    Quảng Bình
    [/TD]
    [TD]
    73
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    41
    [/TD]
    [TD]
    Quảng Trị
    [/TD]
    [TD]
    74
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    42
    [/TD]
    [TD]
    Thừa Thiên Huế
    [/TD]
    [TD]
    75
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    43
    [/TD]
    [TD]
    Quảng Ngãi
    [/TD]
    [TD]
    76
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    44
    [/TD]
    [TD]
    Bình Định
    [/TD]
    [TD]
    77
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    45
    [/TD]
    [TD]
    Phú Yên
    [/TD]
    [TD]
    78
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    46
    [/TD]
    [TD]
    Khánh Hòa
    [/TD]
    [TD]
    79
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    47
    [/TD]
    [TD]
    Gia Rai
    [/TD]
    [TD]
    81
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    48
    [/TD]
    [TD]
    Kon Tum
    [/TD]
    [TD]
    82
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    49
    [/TD]
    [TD]
    Sóc Trăng
    [/TD]
    [TD]
    83
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    50
    [/TD]
    [TD]
    Trà Vinh
    [/TD]
    [TD]
    84
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    51
    [/TD]
    [TD]
    Ninh Thuận
    [/TD]
    [TD]
    85
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    52
    [/TD]
    [TD]
    Bình Thuận
    [/TD]
    [TD]
    86
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    53
    [/TD]
    [TD]
    Vĩnh Phúc
    [/TD]
    [TD]
    88
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    54
    [/TD]
    [TD]
    Hưng Yên
    [/TD]
    [TD]
    89
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    55
    [/TD]
    [TD]
    Hà Nam
    [/TD]
    [TD]
    90
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    56
    [/TD]
    [TD]
    Quảng Nam
    [/TD]
    [TD]
    92
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    57
    [/TD]
    [TD]
    Bình Phước
    [/TD]
    [TD]
    93
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    58
    [/TD]
    [TD]
    Bạc Liêu
    [/TD]
    [TD]
    94
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    59
    [/TD]
    [TD]
    Bắc Kạn
    [/TD]
    [TD]
    97
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    60
    [/TD]
    [TD]
    Bắc Giang
    [/TD]
    [TD]
    98
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    61
    [/TD]
    [TD]
    Bắc Ninh
    [/TD]
    [TD]
    99
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    62
    [/TD]
    [TD]
    Cục Đường bộ Việt Nam
    [/TD]
    [TD]
    80
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]




    </div>
     
Đang tải...