Văn Bản Quyết định 3212/2013/QĐ-UBND

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 21/5/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2013/thang05/28/3212-QD-UBND.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 3212/2013/QĐ-UBND - Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015

    Quyết định 3212/2013/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    --------

    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------------------

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    Số: 3212/QĐ-UBND
    [/TD]
    [TD]
    Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2013
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 19/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015;
    Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia; số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2012 - 2015; số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
    Căn cứ Quyết định số 2283/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/9/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi “Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng” vay vốn Ngân hàng Thế giới;
    Căn cứ Quyết định số 2863/QĐ-UBND ngày 11/6/2009 của UBND Thành phố phê duyệt Chương trình cung cấp Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Hà Nội giai đoạn 2009 - 2020;
    Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 56/TTr-SNN kèm theo Kế hoạch số 21/SNN-TTN về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 264/TTr-KH&ĐT ngày 14 tháng 5 năm 2013,
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015 theo các nội dung chủ yếu như sau:
    1. Tên và cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch:
    a) Tên kế hoạch: Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 - 2015.
    b) Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.
    2. Mục tiêu:
    a) Mục tiêu tổng quát:
    Bảo vệ, nâng cao sức khỏe cho người dân, tăng cường cải thiện các dịch vụ cấp nước và VSMTNT; giảm thiểu ô nhiễm môi trường, xây dựng nông thôn Thủ đô theo hướng văn minh sạch đẹp, phát triển bền vững, đóng góp tích cực vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn của cả nước.
    b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
    - 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh (trong đó 60% được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế);
    - 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh;
    - 100% các cơ sở công cộng ở nông thôn (trường học, trụ sở UBND, trạm y tế xã, chợ) có nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh;
    - Tỷ lệ số hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh đạt 80%.
    3. Đối tượng và phạm vi thực hiện:
    Các hộ gia đình, tổ chức và cá nhân trên địa bàn nông thôn thuộc 19 huyện/thị ngoại thành Hà Nội.
    4. Nội dung các dự án thành phần của kế hoạch:
    4.1. Nhóm dự án: Cấp nước sinh hoạt và môi trường nông thôn
    a) Các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn:
    a.1.Danh mục các dự án:
    1) Nhóm 06 dự án cấp nước sạch liên xã thuộc 06 huyện ngoại thành Hà Nội sử dụng vốn xây dựng cơ bản tập trung và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác bao gồm:
    - Dự án cấp nước sạch liên xã: Hiền Giang, Tiền Phong, Nguyễn Trãi, Tân Minh, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến - huyện Thường Tín.
    - Dự án cấp nước sạch liên xã: Thụy Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Văn Nhân, Nam Triều - huyện Phú Xuyên.
    - Dự án cấp nước sạch liên xã: Viên An, Viên Nội, Sơn Công, Cao Thành, Hoa Sơn - huyện Ứng Hòa.
    - Dự án cấp nước sạch liên xã: Phương Trung, Kim Thư, Đỗ Động, Kim An - huyện Thanh Oai.
    - Dự án cấp nước sạch liên xã: Hợp Thanh, Hợp Tiến - huyện Mỹ Đức.
    - Dự án cấp nước sạch liên xã: Tiến Thịnh, Vạn Yên, Chu Phan, Liên Mạc, Thạch Đà - huyện Mê Linh.
    2) Dự án hỗ trợ 40.000 bể lọc xử lý nước hộ gia đình.
    3) Nhóm dự án xây dựng 7 trạm cấp nước sạch quy mô xã, liên xã thuộc 7 huyện ngoại thành Hà Nội sử dụng nguồn vốn WB bao gồm:
    - Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân - huyện Ba Vì;
    - Dự án cấp nước sạch liên xã Chàng Sơn, Thạch Xá - huyện Thạch Thất;
    - Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Phương, Hồng Vân, Thư Phú, Hà Hồi, Vân Tảo - huyện Thường Tín;
    - Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp - huyện Phúc Thọ;
    - Dự án cấp nước sạch liên xã Tam Hưng, Thanh Thùy - huyện Thanh Oai;
    - Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn - huyện Mỹ Đức;
    - Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Hà, Liên Hồng - huyện Đan Phượng;
    4) Nhóm dự án cấp nước sạch cụm xã và xã đầu tư mới và cần tiếp tục hoàn thiện gồm:
    - Trạm cấp nước sạch xã Tân Ước - Thanh Oai.
    - Trạm cấp nước sạch xã Cao Dương - Thanh Oai.
    - Trạm cấp nước cụm xã Long Xuyên và Thượng Cốc - huyện Phúc Thọ.
    - Trạm cấp nước cụm xã Vân Phúc, Vân Nam, Xuân Phú - huyện Phúc Thọ.
    - Trạm cấp nước sạch xã Liên Hà - huyện Đông Anh.
    - Trạm cấp nước sạch xã Đại Cường - huyện Ứng Hòa.
    - Trạm cấp nước sạch xã Hòa Xá - huyện Ứng Hòa.
    - Trạm cấp nước sạch xã Phượng Dực - huyện Phú Xuyên.
    - Dự án: Xây dựng hệ thống cấp nước sạch xã Tiền Phong, huyện Mê Linh.
    - Trạm cấp nước sạch Thị trấn Đại Nghĩa - huyện Mỹ Đức.
    - Hệ thống cấp nước sạch Bảo Lộc huyện Phúc Thọ.
    - Xây dựng hệ thống cấp nước sạch cho 2 thị trấn Chi Đông và Quang Minh, huyện Mê Linh.
    5) Các dự án Đầu tư mở rộng mạng cấp nước sạch đô thị từ các nhà máy nước Hà Đông, Sơn Tây, sông Đà, Bắc Thăng Long.
    6) Nhóm các dự án hoàn thiện công trình cấp nước sạch nông thôn đầu tư dở dang, gồm:
    - Trạm cấp nước sạch xã Tam Hiệp - huyện Phúc Thọ
    - Trạm cấp nước sạch xã Phùng Xá - huyện Thạch Thất
    - Trạm cấp nước sạch xã Quảng Phú Cầu - huyện Ứng Hòa
    - Trạm cấp nước sạch xã Liên Bạt - huyện Ứng Hòa
    - Trạm cấp nước sạch xã Xuân Dương - huyện Thanh Oai
    - Trạm cấp nước sạch xã Cự Khê - huyện Thanh Oai
    - Trạm cấp nước sạch xã Ninh Hiệp - huyện Gia Lâm
    - Trạm cấp nước sạch xã Kim Lan - huyện Gia Lâm
    - Trạm cấp nước sạch xã Phù Đổng - huyện Gia Lâm
    - Trạm cấp nước sạch xã Phú Nam An - huyện Chương Mỹ
    - Trạm cấp nước sạch xã Tiên Phương - huyện Chương Mỹ
    - Trạm cấp nước sạch xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức
    - Trạm cấp nước sạch xã Thượng Cát - huyện Từ Liêm.
    a.2. Dự kiến nguồn vốn thực hiện:
    - Nhóm dự án số 1: Nguồn vốn XDCB tập trung - ngân sách Thành phố và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
    - Dự án số 2: Ngân sách Thành phố và vốn đối ứng của hộ gia đình hưởng lợi.
    - Nhóm dự án số 3: Ngân sách Trung ương cấp phát và cho vay lại từ nguồn vốn WB; ngân sách Thành phố đối ứng và vốn đóng góp của dân.
    - Nhóm dự án số 4: Ngân sách huyện, xã và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
    - Nhóm dự án số 5 và 6: vốn huy động xã hội hóa từ các doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác.
    a.3. Dự kiến cơ quan chủ trì thực hiện dự án:
    - Nhóm các dự án từ số 1 đến số 3: Sở Nông nghiệp và PTNT.
    - Nhóm dự án số 4: UBND các huyện có dự án triển khai trên địa bàn hoặc các tổ chức, cá nhân thực hiện bằng hình thức xã hội hóa.
    - Nhóm dự án số 5 và số 6: các tổ chức và cá nhân đủ có điều kiện tham gia theo quy định của pháp luật.
    b) Các dự án Xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trường mầm non, trường học phổ thông:
    b.1. Danh mục các dự án: gồm các dự án cải tạo, nâng cấp 167 nhà vệ sinh tại các trường học.
    b.2. Dự kiến nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương cấp phát từ nguồn vốn WB.
    b.3. Dự kiến cơ quan chủ trì thực hiện dự án: Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp với UBND các huyện/thị xã.
    c. Các dự án Xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh:
    c.1. Danh mục các dự án: Xây dựng hầm Biogas xử lý chất thải chăn nuôi.
    c.2. Dự kiến nguồn vốn thực hiện: vốn tự có của các hộ dân và doanh nghiệp.
    c.3. Dự kiến cơ quan chủ trì thực hiện dự án: các hộ dân và doanh nghiệp triển khai thực hiện.
    4.2. Nhóm dự án Vệ sinh nông thôn:
    a) Danh mục các dự án:
    1) Nhóm dự án Cải tạo, nâng cấp 63 nhà vệ sinh tại các trạm y tế xã
    2) Cải tạo, xây mới 22.100 công trình vệ sinh hộ gia đình.
    b) Dự kiến nguồn vốn thực hiện:
    - Nhóm dự án số 1: Ngân sách Trung ương cấp phát từ nguồn vốn WB.
    - Nhóm dự án số 2: Vốn tự có của các hộ gia đình, cá nhân.
    c) Dự kiến cơ quan chủ trì thực hiện dự án:
    - Nhóm dự án số 1: Sở Y tế.
    - Nhóm dự án số 2: Các hộ gia đình, cá nhân.
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...