Văn Bản Quyết định 30/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 20/12/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/Data/file/2013/thang01/06/30-2012-QD-UBND.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 30/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn - Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

    Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH LẠNG SƠN


    ------------
    Số: 30/2012/QĐ-UBND
    [/TD]
    [TD]
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


    ----------------------------------------
    Lạng Sơn, ngày 20 tháng 12 năm 2012


    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]


    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ

    QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN


    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
    Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
    Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    Căn cứ Nghị quyết số 92/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 257/TTr-STC-QLG&TS ngày 20/12/2012,
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
    1. Mức thu Phí tham giá đấu giá quyền sử dụng đất
    a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
    [TABLE]
    [TBODY]
    <tr style="mso-yfti-irow:0;mso-yfti-firstrow:yes">
    [TD]
    STT
    [/TD]
    [TD]
    Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm
    [/TD]
    [TD]
    Mức thu
    (đồng/hồ sơ)
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:1">
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    Từ 200 triệu đồng trở xuống
    [/TD]
    [TD]
    100.000
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:2">
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
    [/TD]
    [TD]
    200.000
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:3;mso-yfti-lastrow:yes">
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]
    Từ trên 500 triệu đồng
    [/TD]
    [TD]
    500.000
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi điểm a khoản 1 Điều này:
    [TABLE]
    [TBODY]
    <tr style="mso-yfti-irow:0;mso-yfti-firstrow:yes">
    [TD]
    STT
    [/TD]
    [TD]
    Diện tích đất
    [/TD]
    [TD]
    Mức thu
    (đồng/hồ sơ)
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:1">
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    Từ 0,5 ha trở xuống
    [/TD]
    [TD]
    1.000.000
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:2">
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    Từ trên 0,5 ha đến 02 ha
    [/TD]
    [TD]
    3.000.000
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:3;height:22.25pt">
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]
    Từ trên 02 ha đến 05 ha
    [/TD]
    [TD]
    4.000.000
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="mso-yfti-irow:4;mso-yfti-lastrow:yes">
    [TD]
    4
    [/TD]
    [TD]
    Từ trên 05 ha
    [/TD]
    [TD]
    5.000.000
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...