Văn Bản Quyết định 12/2013/QĐ-UBND

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 31/1/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/Data/file/2013/thang02/19/12-2013-QD-UBND.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 12/2013/QĐ-UBND - Quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An

    Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH NGHỆ AN


    ------------

    Số: 12/2013/QĐ-UBND

     [/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


    ------------------------------------
    Nghệ An, ngày 31 tháng 01 năm 2013
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    <b style="">QUYẾT ĐỊNH

    [/B]VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP; Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp và Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;<br type="_moz">

    Căn cứ các Thông tư liên tịch của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường: Thông tư số125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CPngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư số106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số125/2003/TTLT-BTC-BTNMT; Thông tư số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT;<br type="_moz">

    Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;<br type="_moz">

    Căn cứ Nghị quyết số 72/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 6 về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An;<br type="_moz">

    Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3674/TTr-STC ngày 28 tháng 12 năm 2012;
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Quy định về đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, như sau:
    1. Đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước thải thải ra môi trường từ:
    a) Hộ gia đình;
    b) Cơ quan nhà nước;
    c) Đơn vị vũ trang nhân dân;
    d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;
    đ) Các cơ sở rửa ô tô, xe máy;
    e) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác;
    g) Các đối tượng khác có nước thải sinh hoạt ngoài các đối tượng nêu trên.
    2. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước thải thải ra môi trường từ:
    a) Nước xả ra từ các nhà máy thuỷ điện, nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
    b) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
    c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
    d) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
    đ) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
    - Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa);
    - Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
    Điều 2. Quy định đơn giá và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, như sau:
    1. Địa bàn thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà:
    Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được xác định bằng 10% (x) giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
    Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên đây (x) tổng lượng nước sạch tiêu thụ.
    2. Địa bàn các huyện còn lại:
    Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được xác định bằng 8% (x) giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
    Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên đây (x) tổng lượng nước sạch tiêu thụ.
    Điều 3. Quy định định mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ trong trường hợp không có đồng hồ đo nước sạch hoặc trường hợp tự khai thác nước ngầm:
    [TABLE]
    [TBODY]
    <tr style="height: 48.7pt;">
    [TD]
    TT
    [/TD]
    [TD]
    Đối tượng nộp phí
    [/TD]
    [TD]
    Địa bàn TP Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa
    [/TD]
    [TD]
    Địa bàn các huyện còn lại
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 62.4pt;">
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước sạch không có đồng hồ đo hoặc sử dụng nước tự khai thác
    [/TD]
    [TD]
    Định mức khối lượng nước sạch tiêu thụ
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 25.7pt;">
    [TD]
    1
    [/TD]
    [TD]
    Hộ gia đình, cá nhân
    [/TD]
    [TD]
    4 m3/người/tháng
    [/TD]
    [TD]
    3 m3/người/tháng
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 30.35pt;">
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]
    Cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 32.75pt;">
    [TD]
    a)
    [/TD]
    [TD]
    Cơ sở kinh doanh ăn uống:
    [/TD]
    [TD]
    4,8 m3/10trđ doanh thu
    [/TD]
    [TD]
    4,8 m3/10triệu đồng doanh thu
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 30.35pt;">
    [TD]
    b)
    [/TD]
    [TD]
    Cơ sở kinh doanh dịch vụ rửa ô tô, xe máy
    [/TD]
    [TD]
    0,05m3/1 xe
    [/TD]
    [TD]
    0,05 m3/1 xe
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 30.35pt;">
    [TD]
    c)
    [/TD]
    [TD]
    Cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ khác (Cửa hàng, ki ốt )
    [/TD]
    [TD]
    2,5 m3/cơ sở/tháng
    [/TD]
    [TD]
    2,5 m3/cơ sở/tháng
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 31.45pt;">
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]
    Các đơn vị, cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
     
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 52.95pt;">
    [TD]
    a)
    [/TD]
    [TD]
    Các cơ quan hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các trường chuyên nghiệp, dạy nghề
    [/TD]
    [TD]
    12,5 m3/đơn vị/tháng
    [/TD]
    [TD]
    12,5 m3/đơn vị/tháng
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 30.35pt;">
    [TD]
    b)
    [/TD]
    [TD]
    Các trung tâm y tế, bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh khác.
    [/TD]
    [TD]
    1,25m3/giường/tháng
    [/TD]
    [TD]
    1,25m3/giường/tháng
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 31.7pt;">
    [TD]
    Nhà điều dưỡng
    [/TD]
    [TD]
    2,5m3/giường/tháng
    [/TD]
    [TD]
    2,5 m3/giường/tháng
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 32.75pt;">
    [TD]
    c)
    [/TD]
    [TD]
    Các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ
    [/TD]
    [TD]
    2,5m3/giường/tháng
    [/TD]
    [TD]
    2,5 m3/giường/tháng
    [/TD]
    [/TR]
    <tr style="height: 30.35pt;">
    [TD]
    d)
    [/TD]
    [TD]
    Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khác
    [/TD]
    [TD]
    1 m3/lao động/tháng
    [/TD]
    [TD]
    1 m3/lao động/tháng
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Điều 4. Quy định chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
    1. Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị mình để tổ chức thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ sử dụng nước sạch của đơn vị. Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác được để lại 10% số phí thu được để phục vụ cho hoạt động thu phí; 90% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
    2. Uỷ ban nhân dân các xã, phường sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành để tổ chức thu phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước sạch không có đồng hồ đo và nước tự khai thác. Uỷ ban nhân dân các xã, phường được để lại 15% số phí thu được để phục vụ cho hoạt động thu phí; 85% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
    3. Ngân sách tỉnh hưởng 100% số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
    Điều 5. Tổ chức thực hiện:
    Giao Cục Thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện việc sử dụng biên lai thu phí, tự kê khai, quyết toán và nộp tiền phí, lệ phí vào Ngân sách theo đúng quy định.
    Điều 6. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1091/2004/QĐ-UB ngày 25/3/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu và quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
     
    [/TD]
    [TD]
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH



    (Đã ký)





    Thái Văn Hằng

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     
Đang tải...