Văn Bản Quyết định 1001/QĐ-KTNN

Thảo luận trong 'VĂN BẢN LUẬT' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 12/6/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/data/file/2013/thang03/19/1001-Qd-KTNN.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Quyết định 1001/QĐ-KTNN - Danh mục cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán

    Quyết định 1001/QĐ-KTNN năm 2012 về danh mục cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán.
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
    --------------------
    Số: 1001/QĐ-KTNN[/TD]
    [TD]
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------
    Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2012
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC GỬI BÁO CÁO KIỂM TOÁN

    ------------------------
    TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
    Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước;
    Căn cứ Nghị quyết số 1011/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 30/03/2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kiểm toán theo quy trình riêng đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực Quốc phòng, An ninh;
    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
    Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Lãnh đạo KTNN;
    - Các đơn vị trực thuộc KTNN;
    - Lưu: VT, TH.[/TD]
    [TD]
     TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC 
    (đã ký)
    Đinh Tiến Dũng 
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
     DANH MỤC
    CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC GỬI BÁO CÁO KIỂM TOÁN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-KTNN ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
    I. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các bộ, ngành (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Ngân hàng Nhà nước) 
    - Bộ, ngành được kiểm toán;
    - Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
    - Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ Tài chính;
    - Phó Tổng KTNN [1];
    - KTNN chuyên ngành [2];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp (03 bản);
    - Lưu: VT.
    II. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và báo cáo kiểm toán năm về lĩnh vực quốc phòng
    1. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng 
    - Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán);
    - Bộ Quốc phòng;
    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
    - Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ trưởng Bộ Tài chính;
    - Tổng KTNN;
    - Phó Tổng KTNN [3];
    - KTNN chuyên ngành [4];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp (03 bản);
    - Lưu: VT.
    2. Báo cáo kiểm toán năm về lĩnh vực quốc phòng 
    - Chủ tịch nước;
    - Chủ tịch Quốc hội;
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ trưởng Bộ Tài chính;
    - Tổng KTNN;
    - Phó Tổng KTNN [5];
    - KTNN chuyên ngành [6];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp;
    - Lưu: VT.
    III. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Công an và báo cáo kiểm toán năm về lĩnh vực an ninh
    1. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Công an 
    - Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán);
    - Bộ Công an;
    - Bộ trưởng Bộ Công an;
    - Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ trưởng Bộ Tài chính;
    - Tổng KTNN;
    - Phó Tổng KTNN [7];
    - KTNN chuyên ngành [8];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp (03 bản);
    - Lưu: VT.
    2. Báo cáo kiểm toán năm về lĩnh vực an ninh
    - Chủ tịch nước;
    - Chủ tịch Quốc hội;
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Bộ trưởng Bộ Công an;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ trưởng Bộ Tài chính;
    - Tổng KTNN;
    - Phó Tổng KTNN [9];
    - KTNN chuyên ngành [10];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp;
    - Lưu: VT.
    IV. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các đơn vị thuộc khối các cơ quan Đảng và báo cáo kiểm toán năm khối các cơ quan Đảng
    1. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các đơn vị thuộc khối các cơ quan Đảng
    - Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán);
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ trưởng Bộ Tài chính;
    - Tổng KTNN;
    - Phó Tổng KTNN [11];
    - KTNN chuyên ngành [12];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp (03 bản);
    - Lưu: VT.
    2. Báo cáo kiểm toán năm khối các cơ quan Đảng
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
    - Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ trưởng Bộ Tài chính;
    - Tổng KTNN;
    - Phó Tổng KTNN [13];
    - KTNN chuyên ngành [14];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp;
    - Lưu: VT.
    V. Báo cáo kiểm toán chuyên đề (chương trình mục tiêu quốc gia) do các bộ, ngành làm chủ quản
    - Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán);
    - Bộ, ngành chủ quản (02 bản - Ban chỉ đạo điều hành 01 bản);
    - Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
    - Các Ủy ban của Quốc hội liên quan đến chuyên đề (chương trình);
    - Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ Tài chính;
    - Phó Tổng KTNN [15];
    - KTNN chuyên ngành [16];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp (03 bản);
    - Lưu: Văn thư.
    VI. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước tại các địa phương
    - Chủ tịch HĐND tỉnh [17];
    - Chủ tịch UBND tỉnh [18];
    - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh [19];
    - Sở Tài chính tỉnh [20];
    - Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
    - Ủy ban Tài chính và Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ Tài chính;
    - Phó Tổng KTNN [21];
    - KTNN khu vực [22];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp (03 bản);
    - Lưu: VT.
    VII. Báo cáo kiểm toán chuyên đề về lĩnh vực ngân sách địa phương
    - Chủ tịch HĐND tỉnh [23];
    - Chủ tịch UBND tỉnh [24];
    - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh [25];
    - Sở Tài chính [26];
    - Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
    - Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ Tài chính;
    - Phó Tổng KTNN [27];
    - KTNN khu vực [28];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp (03 bản);
    - Lưu: VT.
    VIII. Báo cáo kiểm toán dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia
    1. Báo cáo kiểm toán dự án đầu tư do các bộ, ngành quản lý
    - Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán);
    - Bộ, ngành chủ quản;
    - Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
    - Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
    - Bộ Tài chính;
    - Phó Tổng KTNN [29];
    - KTNN chuyên ngành (khu vực) [30];
    - Văn phòng KTNN;
    - Vụ Tổng hợp (03 bản);
    - Lưu: VT.
    Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
     
Đang tải...