Đồ Án Quy trình thiết kế chương trình quan trắc môi trường

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤCA. PHẦN MỞ ĐẦU 4
    I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ 4
    II. Giới thiệu về đơn vị thực tập. 4
    II.1. Giới thiệu về Trung tâm quan trắc môi trường. 4
    II.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG 5
    1. Vị trí chức năng. 5
    2. Nhiệm vụ và quyền hạn. 6
    II.3. GIỚI THIỆU PHÒNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG 8
    B. NỘI DUNG THỰC TẬP. 9
    I. Nhật Ký Thực Tập. 9
    II. GIỚI THIỆU VỀ TỈNH VĨNH PHÚC 11
    II.1. BIÊN ĐỘNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ PHẤT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC 11
    1. Những thay đổi về điều kiện tự nhiên. 11
    2. Phát triển kinh tế. 11
    II.2.HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC 13
    II.2.1. Hiện trạng môi trường nước. 13
    II.2.1.1. Hiện trạng môi trường nước mặt 13
    II.2.2. Hiện trạng môi trường không khí và tiếng ồn. 13
    II.2.2.1. Hiện trạng môi trường không khí 13
    II.2.2.2. Hiện trạng tiếng ồn, độ rung. 15
    1.Phạm vi khu vực quan trắc. 17
    2.Địa bàn và địa diểm quan trắc. 18
    3. Môi Trường và Thông số Quan Trắc. 18
    4. Phương pháp quan trắc: 18
    IV. CHUẨN BỊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG 19
    1. Dụng cụ, thiết bị. 19
    2. Máy lấy mẫu khí 19
    3. Thiết bị quan trắc bụi hiện trường đặc trưng. 20
    V. TIẾN HÀNH QUAN TRẮC Ở VĨNH PHÚC 20
    V.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG QTMTKK. 21
    1. Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường. 21
    2. Quy trình quan trắc môi trường không khí 21
    3 Những văn bản nhà nước quy định: 21
    4 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn. 22
    V.2.CÁC MẪU MÔI TRƯỜNG CẦN QUAN TRẮC. 22
    1. CO2: 22
    2.SO2. 22
    3.NOx. 23
    4.CO 23
    5.O3. 24
    6.Bụi 24
    VI. QUY TRÌNH THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG 25
    VI.1. QUY TRÌNH THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH. 25
    1. MỤC TIÊU QUAN TRẮC 25
    2. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC 25
    3. Thông số quan trắc. 26
    4. Thời gian và tần suất quan trắc. 26
    VI.2 QUAN TRẮC TIẾNG ỒN 26
    1. ĐỊA DIỂM QUAN TRẮC TIẾNG ỒN. 26
    2. THÔNG SỐ QUAN TRẮC 27
    3. THỜI GIAN VÀ TẦN SUẤT QUAN TRẮC 27
    4. THIÊT BỊ QUAN TRẮC 28
    5. PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC 28
    VI.3. QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG 28
    1. Môi trường nước. 28
    2. Môi trường không khí 29
    C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 29
    I. KẾT LUẬN 29
    II. KIẾN NGHỊ 30

    A. PHẦN MỞ ĐẦUI. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ Hiện nay, công tác quản lý môi trường ở các Sở TN – MT trên địa bàn cả nước đều thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình và đang được nâng cao về chất lượng cũng như năng lực quản lý. Cụ thể: đội ngũ cán bộ được đào tạo, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học về bảo vệ môi trường Bên cạnh những gì đã và đang làm được thì vẫn còn tồn tại một số hạn chế trong công tác quản lý môi trường của các Sở như: công tác tuyên truyền chưa đạt hiệu quả; việc thanh tra chưa được triển khai thường xuyên; việc xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm gây ảnh hưởng xấu đến môi trường chưa nhiều, chưa đủ sức dăn đe Xuất phát từ vấn đề trên, dưới sụ chỉ dẫn của cô giáo chủ nhiệm cựng cỏc thầy cô trong khoa. Đặc biệt là dự giúp đỡ nhiệt tình của anh Hưng, anh Lợi cùng các anh chị trong Trung Tâm Quan Trắc Môi Trường – Tổng Cục Môi Trường ,đã giúp đỡ tôi xây dựng bản báo cáo Tìm hiểu công tác quan trắc môi trường tại tỉnh Vĩnh phúc. Cần thiết phải tiến hành thực hiện chuyên đề này để biết được những thành tích đã đạt được và những hạn chế trong công tác quan trắc phân tích môi trường. Từ đó, đưa ra các giải pháp góp phần cải thiện, khắc phục những nhược điểm đó. II. Giới thiệu về đơn vị thực tập II.1. Giới thiệu về Trung tâm quan trắc môi trường. · Trung tâm Quan trắc có chức năng giúp Tổng cục trưởng tổ chức, thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường quốc gia, xây dựng và quản lý dữ liệu môi trường, ứng dụng công nghệ thông tin trong quan trắc môi trường, xây dựng các báo cáo về chất lượng môi trường trong khuôn khổ chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục; là Trung tâm đầu mạng trong mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia. · Tên giao dịch:Trung tâm Quan trắc môi trường · Tên tiếng Anh:Centre for Environmental Monitoring (CEM) ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC: - Phòng Hành chính - Tổng hợp -Phòng Quan trắc môi trường - Phòng Kiểm chuẩn thiết bị quan trắc môi trường - Phòng Thí nghiệm môi trường - Phòng Dữ liệu và Hệ thống thông tin - Phòng Thí nghiệm DIOXIN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ: · Ks. Nguyễn Văn Thùy - Q. Giám đốc · Trụ Sở: o Trụ sở 1: 556 Nguyễn Văn Cừ, Gia Lâm, Long Biên, Hà Nội o Trụ sở 2: Số 7 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội o Điện thoại: 84.04.3577 1816/ 3872 6845 o Fax: 84.04.3577 1855/ 3872 6847 o Home: http://www.quantracmoitruong.gov.vn http://www.cem.gov.vn o Email:>[email protected]<script type="text/javascript">
    (function(){try{var s,a,i,j,r,c,l,b=document.getElementsByTagName("script");l=b[b.length-1].previousSibling;a=l.getAttribute(data-cfemail);if(a){s=;r=parseInt(a.substr(0,2),16);for(j=2;a.length-j;j+=2){c=parseInt(a.substr(j,2),16)^r;s+=String.fromCharCode(c);}s=document.createTextNode(s);l.parentNode.replaceChild(s,l);}}catch(e){}})();
    II.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG 1. Vị trí chức năng *Trung tâm Quan trắc môi trường là một trong 4 đơn vị sự nghiệp theo Quyết định số 188/QĐ-TCMT ngày 23/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường. *Trung tâm Quan trắc môi trường là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Môi trường, có chức năng giúp Tổng cục trưởng tổ chức, thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường quốc gia, xây dựng và quản lý dữ liệu môi trường, thống kê môi trường, ứng dụng công nghệ thông tin trong quan trắc môi trường, xây dựng các báo cáo về chất lượng môi trường trong khuôn khổ chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục. *Trung tâm Quan trắc môi trường là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng theo quy định của Pháp luật và các quy định hiện hành. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Tham gia điều tra, nghiên cứu cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn phục vụ việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch quốc gia về bảo vệ môi trường theo sự phân công của Tổng cục trưởng. 2. Là Trung tâm đầu mạng của mạng lưới quan trắc môi trường trong hệ thống quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia; đầu mối triển khai quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia. 3. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc gia; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường khác. 4. Tham gia thực hiện các chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực quan trắc môi trường thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục. 5. Tham gia hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành và địa phương, các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp thực hiện các chương trình quan trắc, quy trình, quy phạm, hướng dẫn kỹ thuật, hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng, áp dụng định mức trong quan trắc môi trường; tham gia hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, trang bị, thiết bị, số liệu quan trắc môi trường quốc gia. 6. Phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá, chứng nhận các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường. 7. Đầu mối thống nhất quản lý số liệu quan trắc, điều tra môi trường; chủ trì xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về quan trắc môi trường; xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, mạng diện rộng để thu thập, quản lý, xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, số liệu quan trắc môi trường từ các trạm quan trắc môi trường quốc gia, địa phương và các bộ, ngành; đánh giá và phổ biến thông tin, số liệu quan trắc môi trường cho cộng đồng; đánh giá, dự báo tình trạng ô nhiễm và sức chịu tải của các thành phần môi trường theo khu vực và vựng trờn phạm vi cả nước. 8. Đầu mối thực hiện kiểm chuẩn các thiết bị quan trắc môi trường. 9. Thực hiện phân tích môi trường; là đầu mối quốc gia thực hiện phân tích trọng tài môi trường. 10. Chủ trì xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường theo quy định. 11. Chủ trì xây dựng và hướng dẫn về thu thập, quản lý và khai thác các Bộ chỉ thị môi trường; điều tra, khảo sát, thu thập, thống kê, phân tích số liệu Bộ chỉ tiêu thống kê môi trường, các Bộ chỉ thị môi trường. 12. Tham gia xây dựng các quy định về xây dựng, quản lý, khai thác và bảo trì cơ sở dữ liệu môi trường; tham gia xây dựng định mức, đơn giá, quy định kỹ thuật đối với hoạt động quan trắc môi trường. 13. Thực hiện chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịch vụ sản xuất, tư vấn về quan trắc và phân tích môi trường, thông tin, dữ liệu môi trường; ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; tư vấn xây dựng các dự án về công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, sản phẩm công nghệ thông tin; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật về quan trắc, thông tin dữ liệu môi trường. 14. Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ thôn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...