Luận Văn Quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    169
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Quy trình kiểm toán doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính
    Thông tin chi tiết
    LỜI MỞ ĐẦU

    BCTC hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp quan tõm. Trong nền KTTT với một mụi trường cạnh tranh gay gắt, thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư . Những thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra và xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính . Thông qua hoạt động kiểm toán, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sút, yếu kộm của mỡnh trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành quản lý doanh nghiệp , từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinhdoanh của doanh nghiệp .
    Ngoài ra, hoạt động kiểm toán cũn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan, giúp phần lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia đồng thời giúp các cơ quan hữu quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và đưa ra cỏc chớnh sỏch hợp lý nhằm khuyến khớch sự phỏt triển của doanh nghiệp .
    Trong các thông tin tài chính , thông tin về doanh thu đặc biệt được quan tâm bởi doanh thu là một trong những điểm trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là cơ sở để tiến hành xác định lỗ, lói trong kỳ của doanh nghiệp , nú cũng là nhõn tố quan trọng trong việc xỏc định các nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước. Vỡ vậy kiểm toỏn doanh thu là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm toỏn BCTC.
    Mặc dự rất cố gắng nhưng do hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế, bài viết này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý, sửa chữa của cô giáo để em có thể có những hiểu biết sâu sắc hơn tạo điều kiên nâng cao trỡnh độ, kiến thức.
    Em xin chõn thành cảm ơn cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Hồng Thúy đó tận tỡnh dạy dỗ, chỉ bảo em trong quỏ trỡnh thực hiện đề án này.
    Quy trình kiểm toán doanh thu trong
    kiểm toán báo cáo tài chính
    Phần I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
    VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU.

    I. Đặc điểm khoản mục doanh thu với vấn đề kiểm toán.
    1. Khỏi niệm, nội dung của doanh thu .
    1.1 Khỏi niệm doanh thu
    Theo chuẩn mực kế toỏn số 14 “Doanh thu và thu nhập khỏc” trong hệ thống chuẩn mực kế toỏn Việt Nam: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp , gúp phần làm phỏt triển vốn chủ sở hữu ”.
    Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
    Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ cỏc giao dịch như bỏn hàng hoỏ bao gồm cả cỏc khoản phụ thu và phớ thu thờm ngoài giỏ bỏn (nếu cú).
    Doanh thu cũn bao gồm cỏc khoản trợ giỏ, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hoá dịch vụ đó tiờu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiờu dựng trong nội bộ doanh nghiệp .
    Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cựng một cụng ty hay tổng cụng ty.
    Doanh thu hoạt động tài chính là cỏc khoản thu bao gồm:
    - Tiền lói: Lói cho vay; lói tiền gửi; lói bỏn hàng trả chậm; trả gúp; lói đầu tư trỏi phiếu .
    - Thu nhập từ cho thuờ tài sản, cho người khỏc sử dụng tài sản ( bằng sỏng chế, nhón mỏc thương mại )
    - cổ tức, lợi nhuận được chia
    - Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bỏn chứng khoỏn.
    - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuờ cơ sở hạ tầng.
    - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khỏc.
    - Chờnh lệch lói do bỏn ngoại tệ
    - Chờnh lệch lói chuyển nhượng, vốn.
    Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khụng thường xuyờn như: thu từ việc bỏn vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đó phõn bố hết cỏc khoản phải trả nhưng khụng cần trả, cỏc khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khú đũi đó xoỏ nay thu hồi được, hoàn nhập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho
    Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có các chỉ tiêu sau đây:
    - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
    - Cỏc khoản giảm trừ doanh thu :
    +/Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bỏn hạ giỏ niờm yết cho khỏch hàng mua với số lượng lớn.;
    +/Giảm giỏ hàng bỏn: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoỏ kộm phẩm chất, sai quy cỏch hoặc lạc thị hiếu.
    +/Hàng bỏn bị trả lại: Là giỏ trị khối lượng hàng bán đó xỏc định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
    +/Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp cho ngõn sỏch nhà nước theo số doanh thu trong kỳ bỏo cỏo.
    - Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiờu này phản ỏnh số doanh thu bỏn hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đó trừ cỏc khoản giảm trừ ( chiết khấu thương mai, giảm giá hàng bán ) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
    - Doanh thu hoạt động tài chính : Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phỏt sinh trong kỳ bỏo cỏo của doanh nghiệp .
    1.2 Xác định doanh thu :
    Theo chuẩn mực kế toỏn Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khỏc ” việc xác định doanh thu phải tuân theo các quy định sau:
    ã Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đó thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu được xác định = giá trị hợplý của các khoản đó thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn và giỏ trị hàng bỏn bị trả lại.
    ã Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thỡ doanh thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được theo tỉ lệ lói suất hiện hành, giỏ trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
    ã Khi hàng hoỏ hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản chất và giỏ trị thỡ việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu .
    ã Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính .
    ã Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dừi riờng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xỏc định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
    ã Nếu trong kỳ kế toỏn phỏt sinh cỏc khoản giảm trừ doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại thỡ được hạch toỏn riờng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán .
    1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu :
    a/ Doanh thu bỏn hàng: Theo chuẩn mực KTVN số 14 thỡ doanh thu bỏn hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa món 5 điều kiện sau:
    - Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quỳờn sở hữu sản phẩm hoặc hàng húa cho người mua.
    - Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa như người sở hữu hàng húa hoặc quyền kiểm soỏt hàng húa.
    - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
    - Doanh thu đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch bỏn hàng.
    - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
    b/ Doanh thu từ cỏc dịch vụ:Kết quả của giao dịch các dịch vụ được xác định khi thỏa món 4 điều kiện sau:
    - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
    - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó.
    - Xác định được phần công việc đó hoàn thành vào ngày lập bảng cõn đối kế toán .
    - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch các dịch vụ đó.
     
Đang tải...