Chuyên Đề Quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
    ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
    Các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt đông cho vay được sử dụng trong bài gồm:
    1. QD 1627/2001/QD- NHNN
    2.Luật các tổ chức tín dung 47/2010/QH -12
    3.Nghị định 163/2006/ND –CP
    4.Nghị định 11/2012/ND-CP
    5.quyết định 493/2005/QD-NHNN
    6.
    ĐIỀU KIỆN VAY VỐN,NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC,
    HẠN CHẾ,GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG
    Điều 7. Điều kiện vay vốn
    Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện
    sau:
    1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
    sự theo quy định của pháp luật:
    a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
    - Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
    - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
    hành vi dân sự;
    - Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
    - Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
    - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực
    hành vi dân sự;
    b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
    pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
    nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ
    Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác
    của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
    Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
    2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
    3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
    4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
    hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của
    pháp luật.
    5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
    hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
    Điều 126. Những trường hợp không được cấp tín dụng
    1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với
    những tổ chức, cá nhân sau đây:
    a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
    soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (P hó giám đốc) và các chức danh
    tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ
    đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
    kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ
    sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
    b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành
    viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó
    giám đốc) và các chức danh tương đương.
    2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
    tài chính vi mô.
    3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách
    hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Tổ chức tín dụng,
    chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào để tổ
    chức tín dụng khác cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
    4. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
    kinh doanh chứng khoán mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.
    5. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của
    chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng.
    6. Tổ chức tín dụng không được cho vay để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên
    cơ sở nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp
    Điều 127. Hạn chế cấp tín dụng
    1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có
    bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
    a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
    ngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
    hàng nước ngoài;
    b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
    c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập;
    d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật
    này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
    đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng;
    e) Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức
    tín dụng nắm quyền kiểm soát.
    2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng quy định tại các đ iểm a, b, c, d và
    đ khoản 1 Điều này không được vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh
    ngân hàng nước ngoài.
    3. Việc cấp tín dụng đối với những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này phải được
    Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng thông qua và công khai
    trong tổ chức tín dụng.
    4. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều
    này không được vượt quá 10% vốn tự có của tổ chức tín dụng; đối với tất cả các đối
    tượng quy định tại điểm e k hoản 1 Điều này không được vượt quá 20% vốn tự có của tổ
    chức tín dụng.
    Điều 128. Giới hạn cấp tín dụng
    1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với m
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...