Luận Văn Quy định chức năng nhiệm vụ văn phòng Sở, thanh tra xây dựng và các phòng chuyên môn Sở Xây dựng Ngh

Thảo luận trong 'Hành Chính' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 9/10/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU
    Nghệ An là tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung bộ Việt Nam, phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hóa, phía Nam giáp Hà Tĩnh, phía Đông giáp Biển Đông, phía Tây giáp nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào với chiều dài biên giới khoảng 419 km. Tỉnh có diện tích tự nhiên là 16.487 km2, dân số hơn 31 triệu người với 6 dân tộc người sinh sống là Kinh, Thái, Phổ, H’mong, Khơ mú và Đan lai. Toàn tỉnh có 20 đơn vị hành chính cấp huyện , thành, thị và 479 đơn vị hành chính cấp xã, phường; trong đó có 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại III, 01 đô thị loại IV, 17 đô thị loại V, 11 đô thị huyện thành thị miền núi và 09 huyện thành thị đồng bằng.
    Để thống nhất quản lý nhà nước trên địa bàn một cách thống nhất, toàn diện, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An đã ban hành các quy định chức năng nhiệm vụ cho các cấp, các ngành trên tất cả các lĩnh vực phải quản lý nhà nước.
    Về lĩnh vực xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An đã ban hành quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 07/04/2009 (sau đây gọi tắt là quyết định 43) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An. Theo quyết định này, Sở Xây dựng có vai trò vị trí là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo và quản lý, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng. Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
    Sở Xây dựng có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, chất thải rắn trong đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao); phát triển đô thị; nhà ở và công sở; kinh doanh bất động sản; vật liệu xây dựng; về các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và theo quy định của pháp luật.
    Để thực hiện chức năng nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại quyết định 43 như vừa nêu trên, Sở Xây dựng Nghệ An đã ban hành quyết định số 2151/QĐ-SXD-TC ngày 27/11/2009 (sau đây gọi tắt là quyết định 2151) quy định về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, biên chế và mối quan hệ công tác của các tổ chức hành chính và các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Xây dựng Nghệ An; quyết định số 1641/QĐ-SXD ngày 26/09/2009 (sau đây gọi tắt là quyết định 1641) quy định về phân công nhiệm vụ và quy chế làm việc của cơ quan Sở Xây dựng Nghệ An.
    Quyết định 2151 và quyết định 1641 góp phần quan trọng giúp Sở điều hành, hoạt động, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên qua thời gian và thực tiễn quản lý đã bộc lộ một số hạn chế cần phải chỉnh sửa để đảm bảo không ngừng hoàn thiện hệ thống cơ chế một cách đồng bộ thống nhất và đầy đủ.
    Trong phạm vi đề án này tôi chọn nội dung để nghiên cứu đó là “Quy định chức năng nhiệm vụ văn phòng Sở, thanh tra xây dựng và các phòng chuyên môn Sở Xây dựng Nghệ An”.

    MỤC LỤC
    LỜI NÓI ĐẦU 1
    PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 2
    1.1.Tính cấp thiết, lý do xây dựng đề án. 2
    1.2.Cơ sở pháp lý. 3
    1.3.Cơ sở thực tiễn. 3
    PHẦN 2: MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN 4
    2.1. Mục tiêu chung. 4
    2.2. Mục tiêu cụ thể. 5
    PHẦN 3: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN 5
    3.1. Quy định chức năng, nhiệm vụ Văn phòng Sở Xây dựng Nghệ An. 5
    3.1.1. Chức năng. 5
    3.1.2. Nhiệm vụ. 6
    3.2. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra xây dựng Sở Xây dựng Nghệ An 7
    3.2.1. Chức năng. 7
    3.2.2. Nhiệm vụ. 7
    3.3. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng quản lý kiến trúc quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị Sở Xây dựng Nghệ An. 8
    3.3.1. Chức năng. 8
    3.4. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng quản lý hoạt động xây dựng Sở Xây dựng Nghệ An 11
    3.4.1. Chức năng. 11
    3.4.2. Nhiệm vụ. 11
    3.5. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng giám định kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình xây dựng Sở Xây dựng Nghệ An. 13
    3.5.1. Chức năng. 13
    3.5.2. Nhiệm vụ. 13
    3.6. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng kinh tế - kế hoạch Sở Xây dựng Nghệ An 15
    3.6.1. Chức năng. 15
    3.6.2. Nhiệm vụ. 15
    3.7. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng quản lý nhà và thị trường bất động sản Sở Xây dựng Nghệ An. 17
    3.7.1. Chức năng. 17
    3.7.2. Nhiệm vụ. 17
    3.8. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng quản lý hạ tầng kỹ thuật Sở Xây dựng Nghệ An 18
    3.8.1. Chức năng. 18
    3.8.2. Nhiệm vụ. 18
    3.9. Quy định chức năng, nhiệm vụ của Phòng quản lý hoạt động vật liệu xây dựng Sở Xây dựng Nghệ An 20
    3.9.1. Chức năng. 20
    3.9.2. Nhiệm vụ. 20
    PHẦN 4: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 23
    4.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức các phòng (xác định chức danh, tiêu chuẩn chức danh, số lượng của chức danh và định biên chung của các phòng). 23
    4.2. Giải pháp về phân công nhiệm vụ lãnh đạo Sở và quy định quy chế làm việc của lãnh đạo Sở 23
    4.3. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức viên chức23
    4.4. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ xử lý khen thưởng kỷ luật sau thanh tra, kiểm tra kịp thời. 24
    4.5. Đầu tư mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa công sở24
    PHẦN 5: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 25
    5.1. Ban hành quy định chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Sở Xây dựng Nghệ An. 25
    5.2. Phổ biến, quán triệt quy chế đến cán bộ công chức viên chức. 25
    5.3. Xây dựng quy chế làm việc. 25
    5.4. Xây dựng cơ cấu tổ chức, xác định chức danh, tiêu chuẩn chức danh, biên chế các phòng ban của Sở trình phê duyệt. 25
    5.5. Tuyển dụng công chức, bố trí công chức theo cơ cấu tổ chức phòng ban đã được phê duyệt 26
    5.6. Xây dựng quy định phân công nhiệm vụ lãnh đạo sở. 26
    PHẦN 6: HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN 26
    6.1. Ý nghĩa thực tiễn của đề án. 26
    6.2. Đối tượng hưởng lợi của đề án. 26
    6.2.1. Cán bộ, công chức, viên chức Sở Xây dựng Nghệ An. 26
    6.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. 27
    6.2.3. Các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng. 27
    6.3. Tồn tại của đề án/ khó khăn khi thực hiện đề án. 27
    6.3.1. Biên chế bộ máy cơ quan Sở Xây dựng Nghệ An chưa đủ theo định biên được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt. 27
    6.3.2. Hệ thống cơ chế quản lý của Sở Xây dựng Nghệ An chưa được kịp thời chỉnh sửa và hoàn thiện28
    6.3.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước còn nhiều hạn chế tồn tại 28
    PHẦN 7: KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN 29
    7.1. Kiến nghị. 29
    7.1.1. Đề nghị Đảm và Nhà nước:. 29
    7.1.2. Đề nghị UBND tỉnh Nghệ An:. 29
    7.2. Kết luận. 29
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...