Thạc Sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 ðối tượng nghiên cứu 2
    1.4 Phạm vi nghiên cứu 2
    1.5 Kết cấu luận văn 3
    2 CƠ SƠ LÝ LUẬN THỰC TIỄN 4
    2.1 Về lý luận 4
    2.1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng 4
    2.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng 11
    2.2 Về thực tiễn 27
    2.2.1 Thực tiễn giải pháp quản trị rủi ro tín dụngcủa một số nước trên thế giới 27
    2.2.2 Thực tiễn giải pháp quản trị rủi ro tín dụngở các NHTM tại Việt Nam 30
    2.2.3 Bài học kinh nghiệm về giải pháp quản trị rủi ro tín dụng 37
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
    3.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Liên doanh Lào– Việt 38
    3.1.1 Ngân hàng Liên doanh Lào – Việt 38
    3.1.2 ðôi nét về Ngân hàng Liên doanh Lào – Việt Chi nhánh Thành phố
    Hồ Chí Minh 40
    3.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của LVBHCM ñối với quản trị rủi ro tín dụng 47
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 48
    3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu 48
    3.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 49
    3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 50
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52
    4.1 Tình hình hoạt ñộng tín dụng tại LVBHCM 52
    4.1.1 Quy trình hoạt ñộng cho vay tại LVBHCM 52
    4.1.2 Những sản phẩm tín dụng tại LVBHCM 52
    4.1.3 Tình hình hoạt ñộng tín dụng tại LVBHCM 53
    4.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại LVBHCM 58
    4.2.1 Tình hình nợ quá hạn 58
    4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng tại LVBHCM 67
    4.3 Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại LVBHCM 72
    4.3.1 ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng cho vay tại LVBHCM 72
    4.3.2 Những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ñã thực hiện tại LVBHCM 72
    4.3.3 Những ưu ñiểm và hạn chế của vấn ñề phòng ngừa và hạn chế rủi ro
    tín dụng của LVBHCM 73
    4.3.4 ðề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi rotín dụng tại LVBHCM 74
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
    5.1 Kết luận 98
    5.2 Kiến nghị 99
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Hoạt ñộng của Ngân hàng (NH) ngày càng trở nên sôiñộng và ña dạng hơn
    trong quá trình phát triển ñất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. ðể tồn tại và ñứng
    vững trong môi trường kinh doanh, DN nói chung và NH cần có chiến lược kinh
    doanh phù hợp. Một trong những vấn ñề quan trọng vàcấp thiết là quản trị rủi ro.
    Quản trị rủi ro là việc làm vô cùng cần thiết trong hoạt ñộng NH vì quản trị rủi
    ro giúp các nhà quản trị thấy trước rủi ro, ño lường ñược rủi ro và có giải pháp giảm
    thiểu hóa rủi ro, từ ñó chủ ñộng trong kinh doanh, hạn chế và né tránh ñược các sự
    cố bất trắc gây tổn thất cho hoạt ñộng kinh doanh.
    Do ñó quản trị rủi ro tín dụng là một vấn ñề ñáng ñược quan tâm nhất của NH
    trong hoàn cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Tín dụng bản thân là một phạm trù
    rất phức tạp trên phương diện lý thuyết và lại càngphức tạp hơn trong thực tế vận
    dụng. Tín dụng là một hoạt ñộng chính trong NH, mang lại lợi nhuận cao nhất trong
    hoạt ñộng kinh doanh của NH (80% thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng). Rủi ro tín
    dụng xảy ra không những làm giảm thu nhập mà còn làm giảm khả năng thu hồi
    vốn của NH. Mặt khác, NH hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, cung ứng
    vốn cho mọi thành phần kinh tế, vì vậy hoạt ñộng của NH ñều trực tiếp liên quan,
    ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của các tổ chức và cá nhân,ñến tình hình phát triển kinh
    tế. Trong hoạt ñộng của NH có rất nhiều loại rủi ronhư rủi ro tín dụng, rủi ro thanh
    khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt ñộng, rủi ro tỷgiá
    Sau nhiều sự kiện ñổ vỡ xảy ra cho ngành NH và gầnñây là hàng loạt vụ
    việc lừa ñảo NH chiếm ñoạt hàng tỷ ñồng, chứng tỏ công tác quản trị rủi ro tín dụng
    tại các NH chưa ñược quan tâm ñúng mức. Nhận thấy ñược tầm quan trọng của việc
    phân tích, quản trị rủi ro tín dụng trong NH. Vì thế việc chọn ñề tài: “Quản trị
    rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt Chi nhánh Thành phố Hồ
    Chí Minh” cho luận văn tốt nghiệp là rất cần thiết, với mong muốn hoàn thiện lý
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín
    dụng tại Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
    (LVBHCM), góp phần ñẩy mạnh sự phát triển hoạt ñộngtín dụng trong ñiều kiện
    hội nhập.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    Mục tiêu chung
    Nghiên cứu những rủi ro chủ yếu mà LVBHCM ñang gặp phải, ñề xuất một
    số biện pháp nhằm quản trị rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh tại LVBHCM.
    Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng.
    - ðánh giá thực trạng hoạt ñộng quản trị rủi ro tíndụng hiện nay tại
    LVBHCM và nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.
    - ðề xuất một số biện pháp khắc phục, hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong
    hoạt ñộng tín dụng tại LVBHCM.
    1.3 ðối tượng nghiên cứu
    Nghiên cứu tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại LVBHCM.
    1.4 Phạm vi nghiên cứu
    + Phạm vi về nội dung:
    - Nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng ñối với LVBHCM và các
    Ngân Hàng Thương Mại (NHTM) nói chung. ðề tài ñi sâu nghiên cứu quản trị rủi
    ro tín dụng bên cạnh ñó tìm hiểu một số rủi ro mà LVBHCM gặp phải.
    - Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại LVBHCM.
    - Chủ yếu ñề cập ñến việc hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng của
    LVBHCM.
    + Phạm vi về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu tạiLVBHCM.
    + Phạm vi về thời gian: ðề tài ñánh giá thực trạng và chọn thời gian nghiên
    cứu từ năm 2008-2010.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    1.5 Kết cấu luận văn
    Phần 1 : Mở ñầu.
    Phần 2 : Cơ sở lý luận và thực tiễn.
    Phần 3 : ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
    Phần 4 : Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
    Phần 5 : Kết luận và kiến nghị.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    2. CƠ SƠ LÝ LUẬN THỰC TIỄN
    2.1 Về lý luận
    2.1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng
    2.1.1.1 Tín dụng
    Khái niệm
    Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa Bên cho vay
    (NH và các ñịnh chế tài chính khác) và Bên ñi vay (DN và cá nhân). Trong ñó, Bên
    cho vay chuyển giao tài sản (vốn) cho Bên ñi vay sửdụng trong một thời gian nhất
    ñịnh theo thỏa thuận, Bên ñi vay có trách nhiệm hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi
    cho Bên cho vay khi ñến hạn thanh toán.
    Căn cứ theo khoản 01 ðiều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng
    (TCTD) ñối với khách hàng (ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 1627/2001/Qð-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống ñốc NHNN) thì “Cho vay là một hình thức cấp
    tín dụng, theo ñó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền ñể sử dụng
    vào mục ñích và thời gian nhất ñịnh theo thỏa thuậnvới nguyên tắc có hoàn trả cả
    gốc và lãi.”
    Căn cứ theo ðiều 20 của Luật các TCTD số 07/1997/QHX ñã ñược Quốc hội
    nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày
    12 tháng 12 năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 1998 thì
    “Hoạt ñộng tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy ñộng ñể cấp
    tín dụng”
    Căn cứ theo ðiều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì TCTD ñược cấp tín
    dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và
    giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy
    ñịnh của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
    Bản chất
    Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
    sở hoàn trả và có các ñặc trưng sau:
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng NH bao gồm hai hình thức là cho
    vay (bằng tiền) và cho thuê (bất ñộng sản và ñộng sản).
    - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài
    sản cho người ñi vay sử dụng phải có cơ sở ñể tin rằng người ñi vay sẽ trả ñúng hạn.
    ðây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
    - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
    khác là người ñi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
    - Trong quan hệ tín dụng NH, tiền vay ñược cấp trêncơ sở Bên ñi vay cam
    kết hoàn trả vô ñiều kiện cho Bên cho vay khi ñến hạn thanh toán.
    Phân loại hoạt ñộng tín dụng
    Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vaytheo từng nhóm dựa
    trên một số tiêu thức nhất ñịnh. Việc phân loại chovay có cơ sở khoa học là tiền ñề
    ñể thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
    dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau ñây:
    - Dựa vào mục ñích của cho vay, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia thành
    các loại sau:
    + Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
    + Cho vay tiêu dùng cá nhân.
    + Cho vay mua bán bất ñộng sản.
    + Cho vay sản xuất nông nghiệp.
    + Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
    - Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia thành các
    loại sau:
    + Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn ñến1 năm. Mục ñích của
    loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng.
    + Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 ñến 5 năm. Mục ñích
    của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh.
    + Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên5 năm. Mục ñích của loại
    cho vay này thường là nhằm tài trợ ñầu tư vào các dự án ñầu tư.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    - Dựa vào mức ñộ tín nhiệm của khách hàng, hoạt ñộng tín dụng có thể phân
    chia thành các loại sau:
    + Cho vay không có bảo ñảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
    cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
    vay vốn ñể quyết ñịnh cho vay.
    + Cho vay có bảo ñảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm cho tiền
    vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
    - Dựa vào phương thức cho vay, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia thành
    các loại sau:
    + Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, TCTD và
    khách hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp ñồng tín dụng.
    + Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay màTCTD và khách hàng
    xác ñịnh và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trìtrong một khoảng thời gian
    nhất ñịnh.
    + Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay màTCTD thỏa thuận bằng
    văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
    khách hàng.
    - Dựa vào xuất xứ tín dụng, hoạt ñộng tín dụng có thể phân chia thành các
    loại sau:
    + Cho vay trực tiếp: NH cấp vốn trực tiếp cho ngườicó nhu cầu, ñồng thời
    người ñi vay trực tiếp trả nợ vay cho NH.
    + Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay ñược thực hiện thông qua việc mua lại
    các khế ước hoặc chứng từ nợ ñã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như là:
    Chiết khấu thương mại; bao thanh toán.
    2.1.1.2 Rủi ro tín dụng
    Khái niệm
    Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NH,
    biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả ñược nợ hoặc trả nợ không
    ñúng hạn cho NH.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    TIẾNG VIỆT
    1. Ngân hàng Nhà nước, Báo cáo thường niên (Annual Report ) năm 2004,2005
    2. Ngân hàng Techcombank, Báo cáo thường niên 2003, 2004, 2005, 2006
    3. Dickerson Knight Group, Inc (2003), Tài liệu Khóa ñào tạo Quản lý Danh mục
    cho vay, Dự án SMEDF
    4. Thống ñốc NHNN, Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN - ngày 22/4/2005, Ban
    hành Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử dụngdự phòng ñể xử lý rủi
    ro tín dụng trong hoạt ñộng Ngân hàng của NHTM.
    5. Thống ñốc NHNN, Chỉ thị số 02/2005/CT-NHNN– ngày 20/04/2005, Về việc
    nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng
    huy ñộng vốn và kiểm soát rủi ro, bảo ñảm an toàn hệ thống
    6. Thống ñốc NHNN, Quyết ñịnh 783/2005/Qð-NHNN –ngày 31/05/2005, Về việc
    sửa ñổi, bổ sung Khoản 6 ðiều 1 của Quyết ñịnh số 127/2005/Qð-NHNN
    ngày 3/2/2005 của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa ñổi, bổ sung
    một số ñiều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng ñối với khách hàng
    ban hành theo Quyết ñịnh số 1627/2001/Qð-NHNN ngày 31/12/2001 của
    Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước
    7. Thống ñốc NHNN, Quyết ñịnh số 457/2005/Qð-NHNN- ngày 19/04/2005, Về
    việc ban hành "Quy ñịnh về các tỷ lệ bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng của tổ
    chức tín dụng".
    8. Thống ñốc NHNN, Quyết ñịnh số 18/2007/Qð-NHNN ngày 25/04/2007 về việc
    sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử
    dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của tổ
    chức tín dụng ban hành theo Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày
    22/04/2005
    9. TS Hồ Diệu ( 2003), Tín dụng Ngân hàng, NXB Thống kê.
    10. PGS.TS Lê Văn Tề, TS-Ngô Hướng (2000), Tiền tệvà Ngân hàng
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    103
    11. TS. Trần Huy Hoàng (2003), Quản trị Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê.
    12. Ngô Quang Huân -Võ Thị Quý - Nguyễn Quang Thu -Trần Quang Trung
    (1998), Quản trị Rủi ro, NXB Giáo dục.
    13. TS. Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng và Thẩm ñịnh tín dụng ngân hàng,
    NXB Tài chính.
    14. TS. Nguyễn Minh Kiều (2006) , Nghiệp vụ Ngân hàng, NXB Thống kê.
    15. ðại học Kinh tế Tp.HCM (2003), Tín dụng -Ngân hàng, NXB Thống kê.
    16. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2007), Khu vực ngân hàng sau khi gia nhập WTO :
    Kinh nghiệm Trung Quốc và Thực tiễn Việt Nam, PhòngCCTT-Vụ CSTT,
    Chuyên ñề nghiên cứu trao ñổi, NHNN.
    17. TS. Nguyễn ðại Lai (2007), Chiến lược Hội nhậpQuốc tế và Bình luận những
    nội dung cơ bản về ñịnh hướng phát triển các tổ chức tín dụng Việt Nam
    trong kỷ nguyên WTO, Chuyên ñề nghiên cứu trao ñổi,NHNN
    18. Vấn ñề áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế ñối với các ngân hàng thương mại
    Việt Nam, Chuyên ñề nghiên cứu trao ñổi NHNN - ngày01/03/2007.
    19. Mở rộng hợp tác giữa các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài :
    Nâng cao năng lực cạnh tranh, Tạp chí Thị trường Tài chính -Tiền tệ - ngày
    28/02/2007.
    20. Sự cần thiết phải xây dựng Luật các Tổ chức Tín dụng mới, Chuyên ñề nghiên
    cứu trao ñổi NHNN -ngày 08/02/2007.
    21. TS. Phí Trọng Hiển (2005), Quản trị rủi ro ngânhàng: Cơ sở lý thuyết, thách
    thức thực tiễn và giải pháp cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam,
    Tạp chí NHNN
    22. TS. Nguyễn ðại Lai (2007), Những bình luận xungquanh cuộc Hội thảo khoa
    học: “ Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại
    Việt Nam”, Chuyên ñề nghiên cứu trao ñổi NHNN.
    23. Nghị ñịnh số 163/2006/Nð-CP về giao dịch bảo ñảm, mặt bằng pháp lý chung
    về bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và bảo ñảm tiền vay của các TCTD-
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    104
    Chuyên ñề nghiên cứu trao ñổi NHNN-Phòng CSTD&LS-VụCSTT , ngày
    18/01/2007
    24. TS. Nguyễn ðại Lai (2006), Giới thiệu những nộidung trọng tâm của chiến
    lược phát triển dịch vụ ngân hàng ñến 2010 và tầm nhìn 2020, Chuyên ñề
    nghiên cứu trao ñổi NHNN.
    25. ðịnh hướng phát triển ngân hàng trong thời giantới, Chuyên ñề nghiên cứu trao
    ñổi NHNN - 22/06/2006
    26. Giải pháp phát triển hệ thống giám sát tài chính -ngân hàng hữu hiệu. Chuyên
    ñề nghiên cứu trao ñổi NHNN - 07/06/2006
    27. Giám sát ngân hàng : kinh nghiệm của một số nềnkinh tế chuyển ñổi và hàm ý
    ñối với Việt Nam , Chuyên ñề nghiên cứu trao ñổi NHNN - năm 2006
    28. Tự ñánh giá các nguyên tắc cơ bản của Basel tạiNgân hàng Nhà nước Việt
    Nam, Chuyên ñề nghiên cứu trao ñổi NHNN - 02/06/2006
    29. TS. Nguyễn ðại Lai (2006), Bình luận và giới thiệu khái quát 25 nguyên tắc cơ
    bản của Uỷ Ban Basel về Thanh tra - Giám sát Ngân hàng, Chuyên ñề nghiên
    cứu trao ñổi NHNN
    30. TS. Nguyễn ðại Lai (2005), Những nội dung cơ bản rút ra từ các bài viết trong
    kỷ yếu hội thảo: “Nâng cao năng lực quản trị rủi rocủa các NHTM Việt
    Nam” , Chuyên ñề nghiên cứu trao ñổi NHNN.
    31. Th.S Phạm Hữu Hồng Thái (2006), Nâng cao hiệu quả Quản trị Rủi ro Tín dụng
    trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng ,Tạp Chí Phát triển Kinh tế
    32. Th.S. Nguyễn Anh Tuấn (2006), Bàn về Cơ chế Kiểm soát Nội bộ trong các
    Ngân hàng thương mại , Tạp Chí Phát triển Kinh tế.
    33. Bùi Kim Ngân (2006), Một số vấn ñề về nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
    dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chíNHNN.
    34. Th.S. Vũ Thúy Ngọc (2006), Hệ thống kiểm soát nội bộ của một ngân hàng hiện
    ñại , Tạp chí NHNN.
    35. Quản lý và Giảm thiểu Rủi ro các hoạt ñộng tài chính ngân hàng dựa trên nền
    tảng công nghệ , Tạp chí NHNN
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...