Thạc Sĩ Quản trị nguồn nhân lực tổng công ty Điện Lực cộng hòa dân chủ nhân dân Lào – Lý luận, thực tiễn và

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ
    Đề tài: Quản trị nguồn nhân lực tổng công ty Điện Lực cộng hòa dân chủ nhân dân Lào – Lý luận, thực tiễn và giải pháp

    MỤC LỤC
    DANH MỤC HỈNH, sơ ĐÒ, BÀNG BEÈU
    PHÀN MỜ ĐÀU 1
    CHƯỠNG 1: Cơ SỜ LÝ LUẬN VÈ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN Lực TRONG DOANH NGHIỆP 9
    11. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực 9
    111. Khái niệm nguồn nhân lực vã quản tri nguồn nhân lực 9
    1 12. Sự phét triển cùa Quản trị nguồn nhân lưc 13
    12. Nhũng nhân tố ành hường đển Quàn trị nguồn nhân ịửc trong doanh
    nghiệp . 16
    13. Nhũng nội dung cơ bàn của quàn trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 18
    13.1. Phân tich công việc 18
    13.2. Kể hoạch hoá nguồn nhân lực 24
    13.3. Tuyền dụng nhân lực 26
    13.4. Bố trí sừ dụng nhân lực 30
    13.5. Đào tạo và phát triền nhân lực 33
    13.6. Đánh giá thực hiện công việc 37
    13.7. Thù lao lao đông 41
    14. Vai trò của Quàn trị nguồn nhân lực . 42
    15. Một số học thuyết về quàn trị nguồn nhân lực 43
    151. Học thuyểt X 43
    15.2. Học thuyetY^` 43
    1 53. Học thuyểt z 44
    16 Kinh nghiệm Quàn trị nhân lực ờ một số doanh nghiệp nước ngoài 44
    16.1. Kinh nghiệm Quản \íI nhàn lưc omờt số doanh nghiêp Việt Nam 44
    16.2. Kinh nghiệm Quản \íI NNL cùa một sồ doanh nghiệp Nhật Bản 46
    CHƯỠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN Lực CỦA TỒNG CÔNG TY ĐIỆN Lực LÀO 49
    21. Khái quát về Nguồn nhân lực của Tổng công ty Điện lực Lào 49
    21.1. Giới thiệu về Tồng công ty Điên lực Lào 49
    21.2. Nguồn nhân lưc của Tồng công ty Điện lưc Lão 54
    22 Nhân tố ảnh hường đến Quàn trị nguồn nhân lực của Tồng công ty Điện lực Lào 57
    22.1 Nhẳn tố bên trong Tồng công ty DLL 57
    22.2. Các nhân tố bên ngoài Tồng công ty DLL 61
    23 Thực trạng Quàn trị nguồn nhân lực cùa Tổng công ty Điện lực Lào 66
    23.1 Quan điềm và các chinh sách chung vể Quàn trị nguồn nhân lực 66
    23.2 Bộ máy lãm công tác Quản tn nguồn nhân lực 67
    23.3 Một số nội dung cơ bản cùa Quản trị nguồn nhằn lực ờ Tồng công ty Điện
    lực Lào 75
    24 Đánh giá về Quàn trị nguồn nhân lực của Tổng công ty Điện lục Lào 91
    24.1. Đánh gié về nhân thức, quan điểm, chinh si ch về Quản tn NNL 91
    24.2. Đánh gié về bộ máy làm công téc Quản trị NNL 93
    24.3. Đánh gié về những nội dung cùa Quản trị NNL 95
    24.4. Kết luân đánh gié chung vể Quàn trị NNL cùa Tổng công ty DLL 106
    CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUÀN TRỊ NGUỒN NHÂN Lực CỦA TÒNG CÔNG TY ĐIỆN Lực LÀO TRONG BÓI CẢNH HỘI NHẬP QUÓC TÉ . 108
    31. Tác động của Hội nhập quốc tế đến Quản trị NNL của Tồng công ty DLL 108
    32. Quan điểm hoàn thiện Quàn trị nguồn nhân lực cùa Tồng công ty DLL 114
    33. Các giâi pháp hoàn thiện Quàn trị nguồn nhân ịửc của Tổng công ty
    DLL 113
    33.1. Nâng cao nhận thửc vã năng lực vể Quản tn NNL cho đội ngũ lãnh đạo
    và cán bộ quản lý toàn Tồng công ty 11S
    33.2. Nằng cao năng lực cùa bộ máy lãm công tác Quàn trị NNL 120
    33.3. Lựa chọn phân tich vã đánh giá thực hiện công việc là khâu đột phá hoàn
    thiên và phát uiền+` công tảc Quàn trị NNLcủa Tổng công ty 122
    33.4. Đồi mời các nội dung khác cùa Quản tn Nguồn nhằn lực 126
    KÉT LUẬN 135
    TÁI LIÊU THAM KHẢO 138
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn để tài:
    Vai trò của Quản trị nguồn nhân lưc (NNL) trong thuc hiện chiến lược vã muc tiêu phát triền của các doanh nghiệp ngày nay đã có su thay đồi. Trong những năm gần đây, hầu như trong tắt cả các công ty tên phòng “ quàn trị nhân su”+. đã đồi thành phòng “quản ừi nguồn nhân luc”+., đồng thời hoạt đông quản lý người lao động cũng được đồi tên mới thành quản trị nguồn nhân lực và được cấp ngân sách (chi phí) cao hon.
    Bàn chắt của hoạt động quản trị nguồn nhân lực là giải quyết mối quan hệ giữa công việc vã người lao đông vã rộng hon là quan hệ giữa ngưỡi lao động vã doanh nghiệp mã họ làm việc. Quản trị nguồn nhân lực là yểu tổ quyểt đinh thảnh công của doanh nghiệp, lã một vắn để hết sức quan trọng đồi VO1+~ hiệu quà hoat động cùa doanh nghiệp vã cỏ khả năng tạo lợi thể trong môi trường cỏ su cạnh tranh cao Nliiii chung, các nhà quản ừi đểu cho rằng NNL chính là “nguồn vốn cùa doanh nghiep”^. và lã “nguồn von”^' quan trọng nhất Ngày nay, NNL đucrc+ COI là tãi sản của doanh nghiêp vã trờ thành một lợi thế quan ường trong cạnh tranh Đồng thời hoạt động Quản trị NNL trờ thảnh một phần không thể thiểu được trong quản trị doanh nghiệp.
    Quàn trị kinh doanh, quàn trị tãi chinh, quàn ừi sản xuất . cỏ hiệu quà cao hay tliẳp đểu chịu ảnh hường, tảc động cùa hoạt đông Quản trị NNL Quản trị NNL là một hệ thống động (Dynamic System) có thể điều chỉnh để cho phủ họp VỚI céc yểu tố bên trong và bên ngoái như văn hoá, môi trướng canh tranh, hội nhập quồc tế., vv. Những yếu té kể trên ngày câng vân động VO1+~ tổc độ nhanh hơn, vi vậy doanh nghiệp phài luôn sẵn sàng điểu chỉnh vã tiển lên không ngửng mà điều đó phụ thuộc vào nguồn nhân lực cùa doanh nghiệp NÓI một cách khác, trong sản xuất và đích vu dù có đầu tư trang bị những công nghệ hiện đại, nhưng nểu NNL không đucrc+ quản trị tot thi sẽ không đem lại lợi ich xứng đáng.
    Giữa lỷ thuyết và thực tể Quản trị NNL cũng tồn tại nhữmg điểm khác nhau Quàn tn NNL phải dưa uên+` cà “Khoa học và Nghệ thuat”^. (Science & Art) Hai yểu tố hoà trôn bồ sung cho nhau VỚI tư cách lã một khoa học quản ừI nhân lực có thể đươc nghiên cứu, học hỏi, đủc kết thành nguyên tắc, quy luật về Quản tiI*. NNL VỚI tư cách nghệ thuât thi cần có sự mểm dẻo và linh động, bằng kinh nghiệm của người quàn tn làm sao cho phù họp VỚI thực tể công viêc của doanh nghiệp.
    Thưc tế ờ CHĐCN Lào, trong thời gian qua nhiều nhã quản lỷ đã cổ gắng ảp dụng phương pháp vã hệ thồng quản trị của nước ngoài vảo một số doanh nghiệp, song kết quà không đạt được như mong muốn đôi khi còn làm mất đông lực và sự tự tin của người lao động Trong khi động lưc là sửc mạnh vô đích để thúc đẩy con người phấn đấu vươn lên
    Tồng công ty Điên lực Lào (BLL) là doanh nghiệp nhà nước thực hiện nhiêm vụ kinh doanh, sản xuất, quàn lý và phát triền dich vụ điện lực theo đường lối của Đàng, luât pháp của Nhà nước theo cơ chế kinh tể thi trường Trong những năm qua Tồng công ty DLL đã cỏ nhiều cổ gang trong hoat động sàn xuất kinh doanh, luôn là doanh nghiệp đi đằu trong đồi mới công tảc quản lý, áp dụng tiển bộ khoa học kỹ thuât, đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước, hoàn thánh xuất sẳc cảc nhiệm vụ chính tn, kinh tể, xã hội mà Đảng và Nhà nước giao cho. Công téc Quản trị NNL ờ Tồng công ty luôn được quan tâm vã đầu tư phét triền, gòp phần tich cực đạt được các muc tiêu được giao
    Tuy vây, Quàn ừI NNL của Tồng công ty DLL cũng bộc lộ nhiều hạn chế, các nội dung khoa học về Quản trị NNL được ảp dụng ường Tổng công ty DLL đã không phát huy được đầy đủ các téc dụng và hiệu quả của công tảc này Thực tế cho tliẳy, Quàn tn NNL của Tồng công ty DLL chưa đáp úng được yêu cằu phát triền của Tồng công ty hiện tại cũng như trong tương lai, đặc biêt ường bối cành hội nhâp kinh tể quổc tể. Quản tn nguồn nhân lực ờ Tồng công ty DLL hiện nay đang xuắt hiện những vấn để như (1) Năng suất và hiệu quả lao động thấp, (ii) Năng lưc cùa người lao đông chưa đáp ứng yêu cầu công việc, (ill) Động lực lãm việc của người lao đông còn chưa cao, (iv`) Nhiểu người lao đông có trinh độ chuyên môn cao rời khòi Tồng công ty (chảy máu chất xám), vv Những vấn để trên nểu không được giải quyểt sẽ ảnh huòng nghiêm trọng đển hiệu quả hoat động, năng lưc cạnh tranh của Tồng công ty DLL nhất là trong bối cành hội nhâp quốc tể.
    Là cán bộ Lãnh đạo ở một trong những Chi nhảnh lởn cùa Tổng công ty DLL, VỚI mong muốn áp dung những kiển thức, kinh nghiêm, phucmg+ pháp nghiên cứu đã đươc học vào giải quyểt vấn để thực tiễn, góp phần xây dựng và phát triển Tổng công ty DLL ngày càng lớn mạnh nên trong quá trinh học tập, nghiên cửu tại Trưởng Đại học Kinh tể Quốc dân (NEU) vã Đại học Quốc gia Lào (NUoL) - Chương trình liên kểt đào tao Tiến sỹ hợp tác giữa hai trưởng, nghiên cứu sinh đẫ chọn để tài “Quàn trị nguồn nhân lực ờ TCT Điện lực CHĐCN Lào - Lý luận, thực tiễn và giài phap”' làm để tải cho Luận an tiến sỹ kinh tế của minh.
    2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    21 Đối tượng nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu cùa đề tài lả cảc chính séch vã cảc nội dung hoạt đông Quản tn NNL của Tổng công ty DLL. Các chinh sách và hoạt động này được đật trong mối quan hê VỚI thực hiện chiến lược phát tnển cùa Tổng công ty trong bối cảnh hội nhập kinh tể quốc tể.
    22 Phạm vi nghiên cứu
    Luận án phần tich cảc quan điềm vã chính sách Quản ừi N1STL cùa Tồng công ty DLL và môt số nội dung hoat đông cơ bàn về Quàn trị NNL của Tồng công ty trong bối cảnh hội nhập quốc tể. Cảc hoạt động Quản tn NHL được tập trung nghiên cứu đó là: kể hoạch hoá NNL, phân tích công việc, tuyền đụng nhân lực, đảnh giá thực hiện công viêc, đào tạo vã phét tnền nguồn nhân lực, thủ lao lao đông. Bên canh đó, luân án cũng sẽ đi vào phân tich, đánh giả về bộ mảy làm công tác Quàn tn NNL cùa Tồng công ty.
    Việc nghiên cứu sẽ xem xẻt thực tiễn của công tác Quản trị NNL cùa Tồng công ty DLL tập trung giai đoạn 2005 - 2010. Giài pháp và kiến nghị được xây dựng cho giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhin đến 2020.
    3. Mục tiêu và câu hòi nghiên cứu
    31. Mục tiêu nghiên cửu
    Mục tiêu nghiên cứu cùa để tài luân ản là :
    (ì) Hệ thống hoá lý luận về Quàn ừi NNL và vân đụng cụ thề trong điểu kiện cùa CHĐCN Lão trong bối cảnh hôi nhập kinh tế quốc tế;
    (ii) Đánh giá thực thuc trạng Quàn trị NNL cùa Tồng công ty DLL, tập trung giai đoạn 2005-2010,
    (ill) Để xuất các giải pháp nhằm hoãn thiện, phát tnền Quản trị NNL của Tồng công ty DLL trong bối cảnh hôi nhập kinh tể quốc tể, tap tiling giai đoạn 2011-2015 và tằm nhìn đển 2020.
    32. Câu hòi nghiên cửu
    Đề tài tập trung vão các câu hòi nghiên cửu như sau Cằu hỏi tồng quát: Lãm thể nào hoàn thiện vã phát uiền+` công tác quản trị nguồn nhân lực cùa Tồng công ty DLL trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
    Các câu hỏi cụ thề nhu sau:
    (i) Thực ụằng công tảc Quàn tíI NNL cùa Tồng công ty DLL giai đoan 2005- 2010? Những hạn chế cùa công tảc này như thế nào? Nguyên nhằn của những hạn chế nãy ?
    (li) HÔI nhập quốc tế và thưc hiện chiến lược phát tnền của Tồng công ty đặt ra những vấn đề gì cho công tác công tác Quản trị NNL?
    (ill) Cần có những giài pháp gi hoàn thiện, phát tnền công tác Quàn ừi NNL cùa Tồng công ty trong giai đoạn 2011- 2015 vã tằm nhin đển 2020?
    4. Phương pháp nghiên cứu và nguổn số liệu
    - Phương pháp nghiên cữu:
    Trong nghiên cứu nãy, tác giả dự kiến sẽ thực hiên một số các phương pháp nghiên cửu cụ thề như: phương pháp phân tích, tồng họp, phương pháp nghiên cứu so sánh; phương pháp nghiên cửu điền hình (Case study), phương pháp nghiên cứu tại bân (Desk study) và nghiên cửu tại hiện trường (Field study) - quan sát, phỏng vần, điếu tra qua bảng hỏi vả môt số phương pháp cụ thề của khoa hoc về Quàn trị NNL Đe thực hiện nghiên cửu nãy, tảc giả luận án đã thực hiện điểu ừa lấy ý kiển cùa cản bộ quàn lý, nhằn viên cùa Tồng công ty DLL. Phiểu điều tra tập tiling vảo lấy ý kiển nhận định, đánh giá của cản bộ, nhằn viên về công tác quàn trị nguồn nhân lực, các chính sách vã hoạt động Quản trị NNL Mau phiếu điếu tra ờ phấn
    Phụ luc Luận án (bao gồm bản tiểng Lào vã bàn dịch tiểng Viêt).
    Đối tượng lắy phiếu điều tra là cán bộ quản lỷ, nhân viên đang làm việc tai các banphóng thuộc Văn phòng Tồng công ty, các chi nhánh, nhã máy và đon vị tliuôc Tồng công ty DLL Tồng sổ phiếu phát ra là 150 phiểu trong đó 50 phiểu cho cản bộ, nhằn viên lãm việc ờ Vãn phòng Tồng công ty, 100 phiểu cho cán bộ, nhân viên làm việc tai các phóngbàn của các chi nhánh, nhã máy vã các đơn vị. Tồng số phiếu thu về 123 phiểu, sổ phiểu hợp lê 120 phiếu trong đó có 40 phiểu thuộc Văn phỏng Tồng công ty, 80 phiểu thuộc cảc chi nhánh, nhà máy, đơn VỊ. Tồng họp và xừ lý kểt quả điều tra được xừ lý bằng phằn mềm Excel Tồng hcrp kểt quà điều tra bằng bảng hỏi được thể hiên ở Phu lục Luận an.
    - Nguồn số liệu được sử dụng trong nghiên cửu :
    Trong nghiên cửu này, téc giả luân an khai thác vã sử dung nguồn ổ liwwuj thứ cấp vã nguồn số liệu sơ cấp Nguồn thữ cấp bao gồm các báo cáo của Tổng công ty, béo cáo cùa Chinh phủ CHĐCN Lào và cùa cảc bóngậnh liên quan, các công trinh nghiên cứu khoa học trong nước vã quổc tế có liên quan đển đề tãi đã đucrc+ công bổ.
    Nguồn số liệu sơ cấp gồm thông tin, sổ liệu thu nhận được qua quan sảt, phòng vấn, điểu tra bằng bàng hòi do tác giả luận án thực hiện ường giai đoạn 2009-2010.
    5. Những đóng góp của luận án
    Dự kiển đề tài luận án có những đóng góp cu thề như sau:
    (0 Hệ thồng hoá lý luận về quàn trị nguồn nhân lực trong doanh nghiêp và vận dung vào doanh nghiệp của CHĐCN Lão trong bối cảnh hội nhập quốc tể,
    (li) Đánh giã thực trạng công téc quàn trị nguồn nhân lực cùa Tồng công ty DLL giai đoạn 2005-2010, làm rõ những thành tựu và những hạn chế cùa Quàn trị NNL cùa Tồng công ty, làm rõ nguyên nhân của những hạn chế này,
    (ill) Phân tich, làm rõ những yêu cấu của hội nhập kinh tể quốc tế đến công téc Quàn trị NNL cùa Tồng công ty DLL,
    (iv`) Đe xuất giải pháp có tính thực tiễn nhăm hoãn thiên vã phát tnền Quản trị NNL, góp phần nâng cao hiêu quả hoat đông và thưc hiện thắng lợi chiến lược phát triền cùa Tồng công ty giai đoạn 2011-2015 vã tamnhin^' 2020,
    (v) Kểt quả nghiên cửu này sẽ lã những kinh nghiệm tham khảo bổ ích cho các doanh nghiệp ở Lão, đây cũng là tài liệu tham khảo tốt cho cảc cản bộ làm công tảc quàn lý Nhà nước, cảc giảng viên, sinh viên, học viên cao học và nghiên cửu sinh.
    6. Tổng thuật các công trình nghiên cúu liên quan
    QTNNL là bộ môn khoa học mỡi đươc đưa vào CHĐCN Lào. Do đó các kiến thức, kinh nghiệm tnền khai úng dung những nội dung khoa học cùa quản trị nguồn nhân lưc trong cảc doanh nghiêp ờ Lào cũng còn hạn chế. Cảc công trinh nghiên cửu về quản tiI*. nguồn nhân lực trong các doanh nghiêp cũng còn ít. Đa số các công trinh nghiên cửu về quàn tiI*. nguồn nhần lực trong doanh nghiêp là luân văn thạc sỹ và chuyên đề cừ nhân.
    Điền hinh như Siamphone Khotvong, KhampHet Tuttavong và Khamphouvi Lovanheouang (năm 2007) đã tiến hãnh nghiên cửu quàn trị nguồn nhân lực cùa doanh nghiệp dệt Lào. Nghiên cửu này đã tồng kết, đánh giả được mô hình quản trị nguồn nhân lực mà Công ty dệt Lào đã ảp dụng. Nghiên cửu này đã đi vào xem xét đánh giá tiêu chuấn tuyền dung và để bạt cán bộ, bên cạnh cảc tiêu chuẳn về chuyên môn, nghiên cửu cũng làm rỗ những tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp; đánh giá công tác đào tạo phát triền nguồn nhân lưc cùa Công ty, đánh giả được hoat đông đánh giá thưc hiện công việc, thù lao lao động cho người lao đọngvv^. [43] Nghiên cửu cũng chỉ rõ nhũng han chể ường công téc quàn trị nguồn nhân lực cùa Công ty nhất là ường thủ lao lao động, đảo tạo vã phát triền Nghiên cửu đã đưa ra một số giài pháp nhằm hoãn thiên công tác quàn trị nguồn nhằn lực cùa Công ty. Tuy nhiên, nghiên cửu này cũng còn một số hạn chế như chưa gắn được cảc hoạt động cùa quản trị nguồn nhân lực VỚI nhau và VỚI Việc thực hiện chiến lược phát triền của doanh nghiêp, chưa gắn được quan hệ của người lao đông VỚI tồ chức mà họ làm Việc, chưa thấy rỗ téc động cùa hội nhâp quốc tể đến công tác quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp nghiên cửu
    Cltanhthachak Vanysouvong, Souliũt Pitomsophà và Thavone Mykeopaseưth (năm 2007) đã nghiên cửu đề tãi Quàn ừi NNL cùa doanh nghiệp Bưu điện Lào, VỚI
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...