Thạc Sĩ Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tại huyện trảng bom, đồng nai

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, nhưng tài liệu thì vẫn bình thường nhé

    MỤC LỤC
    TRANG PHỤ BÌA i
    LỜI CAM ðOAN ii
    LỜI CẢM ƠN iii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
    MỤC LỤC v
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC viii
    PHẦN I. MỞ ðẦU 1
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
    1.2.1. Mục tiêu chung 2
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
    1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu: 2
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: 2
    PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN 3
    2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT
    KCN 3
    2.1.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP (CSHT KCN) 3
    2.1.2. Vốn ñầu tư xây dựng CSHT 9
    2.1.3. Quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN 16
    2.1.4. Sử dụng vốn ñầu tư xây dựng CSHT hiệu quả 31
    2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ VỐN XÂY DỰNG CSHT
    KCN 35
    2.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHTtrên thế giới và
    Việt Nam 35
    2.2.2. Tình hình quản lý vốn xây dựng CSHT ở Việt Nam hiện nay 39
    2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI 46
    PHẦN III. GIỚI THIỆU ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48
    3.1. ðẶC ðIỂM CÁC KCN TẠI HUYỆN TRẢNG BOM, ðỒNG NAI48
    3.1.1. ðặc ñiểm chung của Huyện Trảng Bom 48
    3.1.2. ðặc ñiểm KCN trên ñịa bàn Huyện Trảng Bom 51
    3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 52
    3.2.1. Khung nghiên cứu 52
    3.2.2. Chọn ñiểm nghiên cứu: 53
    3.2.3. Thu thập thông tin 53
    3.2.4. Phương pháp phân tích 54
    PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 58
    4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TẠI H.TRẢNG BOM, ðỒNG NAI 58
    4.1.1. Mạng lưới quản lý vốn xây dựng CSHT thuộc ngân sách Huyện 58
    4.1.2. Các văn bản và quy trình quản lý vốn xây dựng CSHT tại Huyện
    Trảng Bom, ðồng Nai 59
    4.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý vốn ñầu tư xây dựng
    CSHT của Huyện Trảng Bom 60
    4.1.4. Thực trạng quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT tại Huyện Trảng
    Bom 65
    4.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT KCN
    TẠI HUYỆN TRẢNG BOM, ðỒNG NAI 67
    4.2.1. Tình hình vốn ñầu tư CSHT các KCN ở Huyện Trảng Bom 67
    4.2.2. Quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN 68
    4.2.3. Phân tích một số chỉ tiêu liên quan ñến quảnlý vốn ñầu tư xây
    dựng CSHT KCN 75
    4.2.4. Sự quan tâm ñến quản lý vốn ñầu tư CSHT 81
    4.3. ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢNLÝ
    VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT Ở HUYỆN TRẢNG BOM, ðỒNG NAI 88
    4.3.1. ðịnh hướng 88
    4.3.2. Cơ sở ñề xuất giải pháp 88
    4.3.3. Giải pháp nâng cao quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN tại
    Huyện Trảng Bom, ðồng Nai 92
    PHẦN V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
    5.1. KẾT LUẬN 103
    5.2. KIẾN NGHỊ 104
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 106

    PHẦN I: MỞ ðẦU
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
    Thực tế cho thấy, không một nền kinh tế nào có thể phát triển toàn diện khi
    không có một nền tảng CSHT vững chắc. Bên cạnh ñó cũng không ai phủ nhận rằng
    nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn ñầu tư là tác nhân chính quyết ñịnh tới chất
    lượng của hệ thống CSHT cho một nền kinh tế. Chính bởi lý do ñó mà việc nghiên
    cứu và phân tích quản lý ñầu tư xây dựng CSHT, nhằmñề ra giải pháp nâng cao
    hiệu quả quản lý vốn ñầu tư luôn là vấn ñề ñáng ñược quan tâm với mọi quốc gia.
    ðồng Nai là tỉnh nằm trong vùng trọng ñiểm phát triển kinh tế của ñất nước,
    là bàn ñạp cho phát triển trong vùng ðông Nam Bộ vàthành phố Hồ Chí Minh. Với
    23 KCN và 15 cụm công nghiệp, ðồng Nai là tỉnh ñi ñầu trong chuyển dịch cơ cấu
    kinh tế (61% công nghiệp, 29% dịch vụ, 7% nông nghiệp). Là một trong 10 tỉnh -
    thành phố có ñông dân cư nhất cả nước (hơn 2,4 triệu người), là tỉnh có dân cư ñô
    thị cao (chỉ sau thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội - tỉ lệ ñô thị hóa trên 37%), dân
    số ñô thị tăng trưởng cao (60% trong 10 năm).
    Hiện nay, do yêu cầu CNH-HðH của tỉnh ðồng Nai, việc phải xây dựng cơ
    sở vật chất và kỹ thuật, CSHT là ñiều tất yếu. Khi ñó công tác quản lý vốn ñầu tư
    xây dựng CSHT ñóng vai trò cực kỳ quan trọng, quyếtñịnh hiệu quả của từng hạng
    mục ñầu tư ñến cả dự án ñầu tư. Chính vì vậy mà tình hình quản lý vốn ñầu tư
    CSHT luôn là vấn ñề mang tính thời sự ñược cả xã hội quan tâm theo dõi, ñặc biệt
    là các dự án ñầu tư CSHT như ñường sá, cầu cảng, ñôthị, KCN .
    Tổng vốn ñầu tư CSHT và CSHT KCN ngày càng tăng theo ñà phát triển
    kinh tế của tỉnh, cùng với phạm vi ñầu tư trải rộng . Việc quản lý vốn ñầu tư ñã và
    ñang chứa ñựng những nguy cơ gây ra tiêu cực, thất thoát, lãng phí, ðây là một
    vấn ñề lớn, mang tính quyết ñịnh ñến hiệu quả ñầu tư, rất cần ñược quan tâm nghiên
    cứu và ñưa ra các giải pháp quản lý ñảm bảo tính hiệu quả của ñầu tư nói riêng và
    bảo ñảm cho việc hoàn thành các chỉ tiêu chiến lượcphát triển của tỉnh nói chung.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    ðược sự giúp ñỡ từ BQL DA các KCN tỉnh ðồng Nai, P.TC-KH Huyện Trảng
    Bom, ðồng Nai, các thầy cô hướng dẫn, kết hợp với mong muốn nghiên cứu
    chuyên sâu về quản lý tài chính công và quản trị dựán ñầu tư, Tôi xin ñược chọn ñề
    tài: “Quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN tại Huyện Trảng Bom, ðồng Nai”
    làm ñề tài bảo vệ luận văn thạc sĩ, cũng như ñịnh hướng nghiên cứu về sau.
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1. Mục tiêu chung
    ðánh giá thực trạng quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN và ñề xuất giải
    pháp quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN tại HuyệnTrảng Bom, ðồng Nai
    trong thời gian tới.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý vốn ñầu tư XD CSHT KCN
    - ðánh giá thực trạng quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN tại Trảng Bom
    - ðề xuất các giải pháp quản lý vốn xây dựng CSHT KCNtại Huyện Trảng Bom.
    1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu:
    ðề tài nghiên cứu về quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN tại Huyện Trảng
    Bom, ðồng Nai.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
    - Phạm vi về nội dung:ðề tài nghiên cứu thực trạng quản lý vốn ñầu tư xây dựng
    CSHT KCN, các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN
    và ñề xuất các giải pháp quản lý vốn xây dựng CSHT KCN tại H.Trảng Bom.
    - Phạm vi về không gian:ðề tài ñược nghiên cứu tại các KCN trên ñịa bàn Huyện
    Trảng Bom, ðồng Nai.
    - Phạm vi về thời gian:
    + Về thời gian thu thập số liệu:Vốn ñầu tư xây dựng CSHT KCN trong hai năm
    gần nhất (từ 2009 ñến 2010), khảo sát thực tế năm 2010 với một số dự án ñiển.
    + Về thời gian thực hiện:12 tháng, bắt ñầu từ tháng 11/2010 ñến tháng 11/2011.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN
    2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XD CSHT KCN
    2.1.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP (CSHT KCN)
    2.1.1.1. Khu công nghiệp
    Theo Nghị ñịnh số 192/CP ngày 25.12.1994 của Chính phủ, các KCN ñược ñịnh
    nghĩa là các khu vực công nghiệp tập trung, không có dân cư, ñược thành lập với
    các ranh giới ñược xác ñịnh nhằm cung ứng các dịch vụ ñể hỗ trợ sản xuất. Trong
    thời kỳ CNH, HðH việc xây dựng các khu cụm công nghiệp tập trung là cần thiết
    và ñược nhà nước khuyến khích.
    Tính ñến thời ñiểm hiện tại, cả nước ñã có 260 KCN,với tổng diện tích ñất
    tự nhiên 71.394 ha, trong ñó ñất công nghiệp cho thuê ñạt trên 45.854 ha, chiếm
    khoảng 65% tổng diện tích ñất tự nhiên. Trong ñó, 173 KCN ñã ñi vào hoạt ñộng
    với tổng diện tích ñất tự nhiên 43.718 ha và 88 KCNñang trong giai ñoạn ñền bù
    giải phóng mặt bằng và xây dựng CSHT với tổng diện tích ñất tự nhiên 27.405 ha.
    Nhìn chung, các dự án ñầu tư vào các KCN ñược triểnkhai nhanh và thuận
    lợi hơn so với dự án ñầu tư ngoài KCN. Thời gian xây dựng CSHT của các dự án
    ñầu tư vào KCN tương ñối ngắn, khoảng 1-2 năm, cá biệt có dự án chỉ 6 tháng sau
    ñược cấp Giấy phép ñầu tư ñã ñi vào sản xuất kinh doanh.
    Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu ñạt ñược, quá trình phát triển các KCN
    vừa qua cũng ñặt ra một số vấn ñề như:
    - Quy hoạch phát triển KCN chưa thực sự gắn với quyhoạch phát triển KT-XH
    vùng, lãnh thổ, quy hoạch ngành, dẫn tới mục ñích sử dụng vốn ñầu tư không ñảm
    bảo hiệu quả về mặt chiến lược.
    - Phát triển hạ tầng kỹ thuật và xã hội gắn với khuvực quy hoạch KCN chưa ñược
    phát triển ñồng bộ ñể ñáp ứng nhu cầu hoạt ñộng củacác KCN, nói nên hiệu quả
    ñồng bộ của việc sử dụng vốn kém. Hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước,
    hệ thống ñiện, các chính sách và cải thiện môi trường ñầu tư, cải cách hành chính,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    - Công tác vận ñộng xúc tiến ñầu tư ñể lấp ñầy KCN trong bối cảnh hội nhập và gia
    tăng cạnh tranh từ các nước trong khu vực gặp nhiềukhó khăn;
    - Công tác quản lý Nhà nước ñối với KCN trong tình hình mới và các cơ chế, chính
    sách như ñất ñai, tài chính, tín dụng, ngân hàng cần ñược bổ sung, hoàn thiện ñể
    tăng cường thu hút ñầu tư.
    2.1.1.2. CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
    Trên thế giới thuật ngữ CSHT hay kết cấu hạ tầng ñãñược sử dụng từ lâu, bắt
    ñầu từ trong lĩnh vực quân sự sau ñó phạm vi này ñược mở rộng hơn với nội dung
    phong phú hơn trên cả lĩnh vực kinh tế chính trị. Ởnước ta, nói ñến CSHT (kết cấu
    hạ tầng) người ta thường nghĩ ngay ñến hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho phát
    triển sản xuất và ñời sống xã hội. Hệ thống này là toàn bộ các công trình công cộng
    tham gia vào lĩnh vực sản xuất hoặc phi sản xuất.
    CSHT là hệ thống cơ sở vật chất hoặc phi vật chất phục vụ cho phát triển sản
    xuất và ñời sống xã hội. Hệ thống này là toàn bộ các công trình công cộng tham gia
    vào lĩnh vực sản xuất hoặc phi sản xuất. ðó là ñường xá, cầu cống, sân bay, kho
    tàng, hệ thống giao thông vận tải, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thủy lợi, hệ
    thống Giáo dục - ðào tào, hệ thống y tế và bảo vệ sức khoẻ cho người dân
    CSHT KCN bao gồm: Hệ thống giao thông công cộng, Hệthống ñường xá (bao
    gồm cả ñường thu phí), Các hệ thống truyền thông, Hệ thống ñiện, Hệ thống lọc và
    phân phối nước, Hệ thống xử lý nước thải, Hệ thống xử lý rác thải,
    ðặc ñiểm cơ bản của CSHT KCN
    - Thường ñược ñịnh hướng, thiết kế và qui hoạch tập trung tại một khu vực ñược
    duyệt bởi Chính phủ, cơ quan nhà nước và ñịa phươngsở tại. Do vậy, thời gian
    ñầu tư và khai thác thường là dài (ít nhất là 50 năm trở lên). Nhằm tạo ñiều kiện
    ổn ñịnh cho các doanh nghiệp ñầu tư sản xuất và cung cấp dịch vụ.
    - Việc giám sát hoạt ñộng từ khi hình thành ý tưởng, xây dựng, và triển khai sử
    dụng ñược giao cho BQL KCN do các chủ ñầu tư và cơ quan nhà nước lập ra.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    - CSHT KCN thường kèm theo các chính sách ưu ñãi về thuế, các qui ñịnh hoạt
    ñộng theo ñiều kiện và mức ñộ thu hút ñầu tư của từng ñịa phương quản lý KCN.
    - CSHT KCN có thể bao gồm cơ sở vật chất (CSHT kinh tế) như: cầu, ñường,
    thông tin liên lạc, giao thông vận tải, ) và cơ sở phi vật chất (CSHT xã hội)
    như: Trường học, bệnh viện, nhà văn hoá, cơ sở thể thao, với mục ñích chủ yếu
    mang tính hỗ trợ cho CSHT kinh tế trong KCN.
    Công trình CSHT KCN là một dạng Công trình hạ tầng kỹ thuật mà mục ñích là
    phục vụ KCN.
    Hệ thống ñiện KCN, Hệ thống này bao gồm mạng lưới ñường dây tải ñiện từ
    nguồn cung cấp, hệ thống các trạm biến thế, mạng lưới phân phối và trường qui
    hoạch cho một KCN nhất ñịnh. Các KCN thường ñược ưutiên sử dụng ñiện với yếu
    tố ưu tiên cho SX-KD.
    Hệ thống giao thông KCN, Hệ thống giao thông KCN là hệ thống hạ tầng ñặc
    biệt ñối với sự phát triển KT-XH, phục vụ cho việc vận chuyển ñể phục vụ SX-KD
    và nhu cầu ñi lại của lao ñộng. Nó là cầu nối giữa các vùng kinh tế, giữa các vùng
    kinh tế với các trung tâm KT-XH, giữa KCN và bên ngoài, ðặc biệt hệ thống
    giao thông có tầm quan trọng, tác ñộng trực tiếp tới việc thu hút ñầu tư KCN;
    Hệ thống thông tin và bưu chính viễn thông KCN, Hệ thống thông tin và bưu
    chính viễn thông KCN, phục vụ cho việc cung cấp, trao ñổi thông tin và thư từ tài
    liệu, ñáp ứng nhu cầu trao ñổi thông tin cho các chủ thể trong KCN, gồm: Mạng
    lưới bưu ñiện, ñiện thoại, fax, Internet, . Hệ thống thông tin hoàn chỉnh và hiện ñại
    là một nhiệm vụ trọng yếu trong việc xây dựng phát triển hạ tầng ñáp ứng yêu cầu
    CNH – HðH của ñất nước và là yêu cầu tiên quyết, không thể thiếu ñối với KCN.
    Hệ thống cấp thoát nước KCN, Hệ thống cấp thoát nước là hệ thống công trình
    phục vụ cho việc khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn nước (nước mặt và nước
    ngầm), và cho việc hạn chế những tác hại do nước gây ra ñối với sản xuất, ñời sống
    và môi trường sinh thái. Các công trình chủ yếu gồm: Hệ thống các ñường ống cấp
    nước, bể chứa giữ nước; Hệ thống các cống thoát và xử lý nước thải.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Việt
    1
    Bộ xây dựng (2010), Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng
    về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí ñầu tư XDCT; Nghị ñịnh số 112/2009/Nð-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ
    2
    Bộ xây dựng (2011),Thông tư số 02/2011/TT-BXD, ngày 22/02/2011, của Bộ xây
    dựng, Hướng dẫn xác ñịnh và công bó chỉ số giá xây dựng,
    3
    Huỳnh Thế Du, (2011), Mô hình PPP: Kinh nghiệm quốc tế, Thời báo kinh tế sài gòn,
    số ra ngày 23/02/2011)
    4
    BQL KCN Tỉnh ðồng Nai (2011), Báo cáo Tình hình xây dựng và phát triển KCN
    tỉnh ðồng Nai ñến tháng 05 năm 2011.
    5
    Nguyễn Hồng Thắng – Nguyễn Thị Huyền (2010), Giáo trình thẩm ñịnh dự án ñầu tư
    khu vực công, NXB Thống kê
    6
    Nguyễn Khắc Minh (2004), Tối ưu hóa trong phân tích kinh tế, NXB Khoa học vàKỹ
    thuật
    7
    Nguyễn Minh Nghị, Giáo trình giảng dạy Khối tri thức quản trị dự án, PMBOK,
    Công ty NDV Project Management Services.
    8
    Nguyễn Thị Cành (2004), Phương pháp luật nghiên cứu khoa học kinh tế, NXB
    Thống kê
    9
    Nguyễn Thị Cành (2006), Tài chính công, NXB ðại học quốc gia TP.HCM
    10
    Phan Thị Bích Nguyệt (2006), ðầu tư tài chính, NXB Thống kê
    11
    Phạm Thị Mỹ Dung - Bùi Bằng ðoàn (2001),Giáo trình phân tích kinh doanh,
    Trường ðại Học Nông Nghiệp I, NXB Nông Nghiệp
    12
    Trần Ngọc Thơ – Nguyễn Ngọc ðịnh (2005), Tài chính quốc tế, NXB Thống kê
    13
    Vũ Công Tuấn (2006), Phân tích kinh tế dự án ñầu tư, NXB Tài chính
    14
    Vụ kinh tế ñối ngoại - Bộ kế hoạch ñầu tư (2006), Cẩm nang theo dõi ñánh giá dự án
    ñầu tư
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...