Đồ Án Quản lý và chăM sóc khách hàng của nhà cung cấp dịch vụ INTERNET

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Bống Hà, 18/5/13.

  1. Bống Hà

    Bống Hà New Member

    Bài viết:
    5,424
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    I/ Mục tiêu và phạm vi của đồ án:
    1/Mục tiêu:

    + Nhằm giúp cho các ISP có thể thực hiện việc quản lý khách hàng, quản lý các tài khoản truy cập Internet của khách hàng, lưu lượng sử dụng, các gói cước
    2/Phạm vi:
    + Nằm trong phạm vi những kiến thức đã được học của môn học.
    + Một số kiến thức cơ bản về mạng Internet, công nghệ mạng ADSL.
    3/Khảo sát hệ thống:
    + Đã khảo sát ở tổ hỗ trợ ADSL, trung tâm điện thoại SPT, công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn – Saigon Postel Corp.(SPT).
    + Do yêu cầu công việc là quản lý và hỗ trợ, chăm sóc khách hàng nên các yếu tố ngoại cảnh tác động không cần thiết đã được lược bỏ.
    4/Đặc tả hệ thống:
    + Hệ thống quản lý và chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp dịch vụ Internet phải có khả năng tương tác với các hệ thống xác thực, chia sẽ Cơ Sở Dữ Liệu với các ứng dụng khác.
    + Do được sử dụng cùng với nhiều người dung khác nhau nên hệ thống cần có chức năng phân quyền, quản lý quá trình tác nghiệp của nhân viên để dễ dàng phát hiện và khắc phục những sai sót.
    + Do được sử dụng để quản lý số lượng khách hàng rất lớn nên hệ thống còn cần phải có chức năng tìm kiếm, quản lý linh hoạt, nhanh chóng và tiện lợi cho người sử dụng.
    +Tin học ngày càng phát triển, các ISP phát triển với tốc độ vượt bậc về cơ sở hạ tầng , chất lượng đường truyền và kèm theo đó là số lượng thuê bao tăng vọt, cạnh tranh nhau bằng các gói cước mới, chương trình khuyến mãi mới nên đòi hỏi hệ thống phải có khả năng thích ứng với các vấn đề ấy.


    II/ Xác định thực thể và mô hình ERD:
    1/ Xác định thực thể:

    + Thực thể 1: KHACHHAN
    G
    Các thuộc tính:
    - MSKH (mã số khách hàng): dùng để phân biệt các khách hàng khác nhau.
    - TenKH (tên khách hàng): tên của khách hàng.
    - TenDDien (tên đại diện): tên người đại diện (cho tổ chức, công ty).
    - CMND (chứng minh nhân dân): chứng minh nhân dân của khách hàng.
    - Dthoai (điện thoại): số điện thoại của khách hàng.
    - Fax (fax): số fax của khách hang.
    - DChi (địa chỉ): địa chỉ nhà ở của khách hàng.

    + Thực thể 2: LOAI_KH
    Các thuộc tính:
    - MSLKH (mã số loại khách hàng): dùng để phân biệt các loại khách hàng khác nhau.
    - TenLoai (tên loại): tên loại của khách hàng.

    + Thực thể 3: TAIKHOAN_KH

    Các thuộc tính:
    - MSTKKH (mã số tài khoản khách hàng): dùng để phân biệt các tài khoản của những khách hàng khác nhau.
    - TenTK (tên tài khoản): tên tài khoản của khách hàng.
    - MatMa (mật mã): mật mã đăng nhập tài khoản của khác hàng.
    - Mail (mail): địa chỉ email của khách hàng.
    - MAC (MAC): địa chỉ MAC.
    - IP (địa chỉ IP): địa chỉ IP khi kết nối mạng.
    - SLDN (số lần đăng nhập): số lần đăng nhập của khách hang.
    - DKNoi (đa kết nối): một tài khoản có thể được đăng nhập nhiều lần trong cùng một thời điểm hay không.
    - TinhTrang (tình trạng): cho biết trạng thái hoạt động của tài khoản.
    - GhiChu (ghi chú): ghi lại những chú thích hay thay đổi của khách hàng
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...