Thạc Sĩ Quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu, tỉn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu

    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN . i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . v
    DANH MỤC BẢNG vi
    DANH MỤC SƠ ðỒ vii
    PHẦN I. MỞ ðẦU 8
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 8
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 9
    1.3 Các câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra: . 10
    1.4 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 10
    1.4.1 ðối tượng nghiên cứu . 10
    1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 10
    Phần II . CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
    GTGT ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 11
    2.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế GTGTñối với DNNQD . 11
    2.1.1 Những vấn ñề chung về DNNQD: . 11
    2.1.2 Những vấn ñề chung về quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD: 18
    2.2 Cơ sở thực tiển về quản lý thu thuế . 36
    2.2.1 Quản lý thu thuế trên thế giới 36
    2.2.2 Công tác quản lý thu thuế của nước ta . 38
    2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiển công tác quản lý thu thuế : 39
    Phần III . GIỚI THIỆU ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU 41
    3.1 Giới thiệu thành phố Vũng Tàu và Chi cục thuế TP Vũng Tàu . 41
    3.1.1 Giới thiệu thành phố Vũng Tàu: 41
    3.1.2 Giới thiệu về Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu . 44
    3.2 Phương pháp nghiên cứu . 55
    3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin: 55
    3.2.2 Phương pháp phân tích 55
    3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu: . 56
    PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 57
    4.1 Thực Trạng Về Công Tác Quản Lý Thu Thuế Ngoài Quốc Doanh Trên
    ðịa Bàn Thành Phố Vũng Tàu Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 57
    4.1.1 Thực trạng DNNQD tại thành phố Vũng Tàu: . 57
    4.1.2 ðặc ñiểm DNNQD trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu . 58
    4.1.3 Khái quát các khoản thuế thu trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu . 59
    4.1.4. Kết quả thu thuế GTGT của Thành phố Vũng Tàu 61
    4.1.5 Quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD của CCT thành phố Vũng
    Tàu . 61
    4.1.5 ðánh giá chung về công tác quản lý thu thuế trên ñịa bàn TP Vũng
    Tàu . 74
    4.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD 78
    4.2.1 ðịnh hướng chung: . 78
    4.2.2 Một số giải pháp cho công tác quản lý thu thuế GTGT trên ñịa bàn
    thành phố Vũng Tàu: . 79
    Phần V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 86
    5.1 Kết luận: 86
    5.2 Kiến nghị . 87
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 90
    PHỤ LỤC 91

    PHẦN I
    MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Việt Nam với nền kinh tế nhiều thành phần, số lượngcác doanh nghiệp và
    hộ kinh doanh cá thể ngày càng phát triển. Từ ñó ñãtạo nguồn thu ngoài quốc
    doanh khá lớn, mà một trong những khoản thu là thuế. Ngành thuế phải thực
    hiện công tác quản lý thu các loại thuế trong ñó có thuế GTGT từ các doanh
    nghiệp ngoài quốc doanh.
    Từ năm 1990 ñến nay ngành thuế ñã từng bước thực hiện cải cách ñể
    hoàn thiện chính sách pháp lý về thuế ñể phù hợp với tình hình biến chuyển, ñổi
    mới của xã hội cũng như trên thế giới. Qua những năm thực hiện, luật thuế về cơ
    bản ñã phát huy ñược các mặt tích cực ñối với ñời sống kinh tế xã hội, góp phần
    khuyến khích ñầu tư, ổn ñịnh sản xuất kinh doanh ñối với doanh nghiệp.
    Ngành thuế nói chung ñã thực hiện sự ñổi mới cơ bảnvề hệ thống tổ chức
    thống nhất, kiện toàn bộ máy, ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, bảo ñảm các mục tiêu
    cải cách hệ thống thuế mới với hiệu quả cao nhất. Ngành thuế nhà nước ñược tổ
    chức qua 3 cấp từ Tổng cục thuế, Cục thuế ñến Chi cục thuế, từ ñó ñã ñược xác
    ñịnh rõ quyền hạn trách nhiệm và sự phân công cụ thể hợp lý giữa cơ quan thuế
    ngành dọc cấp trên và chính quyền từng cấp trong tổchức lãnh ñạo. Công tác
    quản lý thu thuế ñược thực hiện nghiêm chỉnh, tuân thủ chính sách chế ñộ thuế
    chung cả nước và trên ñịa bàn lãnh thổ theo nguyên tắc song hành lãnh
    ñạo Tuy nhiên trong quá trình quản lý thu thuế nói chung và các doanh nghiệp
    ngoài quốc doanh nói riêng còn nhiều bất cập . Các ñối tượng nộp thuế tăng lên
    rõ rệt nhưng tình trạng không tuân thủ, không tự nguyện nộp thuế, tình trạng
    trốn thuế, nợ ñọng thuế vẫn còn và diễn ra ở nhiều ñịa phương trong cả nước.
    Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế Thành phốVũng Tàu ñược
    thành lập năm 1990 có nhiệm vụ thu ngân sách trên ñịa bàn. Kết quả thu thuế
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    9
    GTGT mỗi năm ñều tăng cao. Tổ chức quản lý thu thuếtừng bước ñược cải
    cách, hiện ñại hoá; trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức
    (CBCC) thuế ngày càng ñược nâng lên. Hiện nay với gần 2699 doanh nghiệp
    vừa và nhỏ (DNVVN) ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh (SXKD), là một
    nhân tố quan trọng trong việc ñóng góp nguồn thu cho Ngân sách nhà Nhà
    Nước.
    Mặc dầu vậy nhưng ñánh giá chung công tác quản lý thu thuế tại Thành
    phố Vũng Tàu nói chung, quản lý thu thuế GTGT ñối với các DNNQD nói riêng
    hiện tại vẫn còn chưa hoàn thiện, còn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình
    quản lý, ứng dụng công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, tình hình nộp thuế
    chưa phản ảnh ñúng quy mô hoạt ñộng SXKD của doanh nghiệp.
    Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu cần phải ñược cải cách và hiện ñại hoá
    công tác quản lý thuế theo các chuẩn mực quản lý thuế quốc tế nhằm tạo ñiều
    kiện thuận lợi ñể thu hút mạnh mẽ ñầu tư nước ngoàivào Thành phố Vũng Tàu
    và khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư ra nước ngoài. ðiều ñó nhằm mục tiêu
    tăng thu cho Ngân sách, nâng cao năng lực quản lý thu thuế, góp phần ñẩy mạnh
    cải cách thủ hành chính trong lĩnh vực thuế. ðể ñápứng ñược yêu cầu về công
    bằng trong nghĩa vụ nộp thuế thì việc xây dựng hoànthiện chính sách thuế nói
    chung và quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD nói riêng là một ñòi hỏi bức
    thiết. Xuất phát từ những vấn ñề trên chúng tôi chọn ñề tài“Quản lý thu thuế
    GTGT ñối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chicục thuế thành phố
    Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu” nhằm ñóng góp một số ý kiến ñể khắc
    phục những mặt hạn chế và tồn tại, ñảm bảo nguồn thu, thu ñúng, thu ñủ theo
    quy ñịnh của pháp luật.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    - Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề về thuế và quản lý thu thuế
    GTGT ñối với DNNQD.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    10
    - ðánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT các DNNQD của Chi cục
    thuế thành phố Vũng Tàu.
    - ðưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế
    GTGT ñối với các DNNQD tại Chi cục thuế thành phố Vũng Tàu.
    1.3 Các câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra
    Việc nghiên cứu ñề tài nhằm trả lời các câu hỏi sau:
    1. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT ñối với DNNQD trên ñịa bàn thành
    phố Vũng Tàu trong những năm qua như thế nào?
    2. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình quản lýthu thuế GTGT ñối
    với DNNQD trên ñịa bàn thành phố Vũng Tàu là gì?
    3. Những giải pháp nào cần triển khai ñể nâng cao hiệu quả quản lý thu
    thuế GTGT ñối với DNNQD trên ñịa bàn thành phố VũngTàu ?
    1.4 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
    1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
    Công tác quản lý thu thuế GTGT từ các DNNQD tại Chi Cục Thuế thành
    phố Vũng Tàu.
    1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
    Phạm vi về không gian: ðề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác quản lý
    thuế ñối với các ñơn vị trong các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh – dịch vụ của
    DNNQD trên ñịa bàn cấp thành phố (Vũng Tàu).
    Phạm vi về thời gian:
    + Về thời gian thu thập số liệu: tình trạng quản lý thu thuế GTGT ngoài
    quốc doanh trong 3 năm: 2008, 2009 và 2010.
    + về thời gian thực hiện: 12 tháng, bắt ñầu từ tháng 11 năm 2010 ñến
    tháng 11 năm 2011.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    11
    Phần II
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT
    ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
    2.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế GTGTñối với DNNQD
    2.1.1 Những vấn ñề chung về DNNQD:
    2.1.1.1 Khái niệm :
    Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
    dịch ổn ñịnh ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục
    ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh.
    Hiện nay theo hình thức chủ sở hữu thì có 3 loại hình doanh nghiệp chính:
    - DNNN: là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn ñiều lệ hoặc có
    cổ phần vốn góp chi phối ñược tổ chức (> 50% vốn ñiều lệ) dưới hình thức công
    ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
    - DNNQD: là loại hình doanh nghiệp có nguồn vốn trong nước thuộc sở
    hữu của một tập thể, tư nhân, một người hoặc một nhóm người, hoặc có vốn góp
    của nhà nước không vượt quá 50% vốn ñiều lệ.
    - Doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài là loại hình doanh
    nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài không phân biệt tỷ lệ góp vốn của bên
    nước ngoài gồm có: doanh nghiệp 100% vốn nước ngoàivà doanh nghiệp liên
    doanh giữa ñối tác nước ngoài với ñối tác trong nước.
    Theo hướng phát triển nền kinh tế thị trường thì DNNN ñã cổ phần hóa
    gần hết, DNNN chỉ tập trung ở những ngành, những lĩnh vực mà các loại hình
    doanh nghiệp khác không muốn ñầu tư. Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực
    tiếp nước ngoài ñang phát triển tuy nhiên loại hìnhDN này bị giới hạn do môi
    trường pháp lý của mỗi nước khác nhau.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    12
    Còn DNNQD ñược nhà nước khuyến khích phát triển, ñóng góp to lớn về
    phát triển vững mạnh, ổn ñịnh và ñóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của
    nước ta hiện nay.[21]
    2.1.1.2 Vai trò của DNNQD:
    DNNQD có vị trí ñặt biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ
    yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Trong những năm gần ñây hoạt
    ñộng của DN ñã có những bước phát triển ñột biến dosố lượng DNNQD tăng
    cao ñã góp phần huy ñộng và phát huy nội lực ñể phát triển kinh tế xã hội, góp
    phần quyết ñịnh cho sự tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu
    ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn ñề xã hội như: Tạo việc
    làm, xoá ñói giảm nghèo. Có thể nói vai trò của DNNQD không chỉ quyết ñịnh
    sự phát triển bền vững về mặt kinh tế mà còn quyết ñịnh ñến sự ổn ñịnh và lành
    mạnh hoá các vấn ñề xã hội. Thực tế ñó ñược phản ánh qua kết quả hoạt ñộng
    của DNNQD và ñóng góp của nó cho xã hội trong thời gian qua.
    * Thu hút và phát triển tốt các nguồn lực trong nềnkinh tế:
    - Loại hình DNNN xu hướng ngày càng giảm, nhưng DNNQD có xu
    hướng ngày càng tăng, thể hiện trong các năm qua như sau:
    Bảng 2.1 Số doanh nghiệp ñang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong
    cả nước

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Báo cáo tổng thu nội ñịa của Chi cục thuế Thành phốVũng Tàu năm 2008
    2. Báo cáo tổng thu nội ñịa của Chi cục thuế Thành phốVũng Tàu năm 2009
    3. Báo cáo tổng thu nội ñịa của Chi cục thuế Thành phốVũng Tàu năm 2010
    4. Lịch sử ðảng bộ Thành Phố Vũng Tàu 1930- 2000 NXb Vũng Tàu tháng
    9/2005
    5. http://www.mpi.gov.vn/portal/page/portal/bkhdt/10192/41943/18172879
    6. http://www.baomoi.com/Quan-ly-thue-voi-kinh-nghiem
    7. Nguyễn Văn Ninh.Tổng Cục Trưởng TCT. Báo Pháp Luật ngày 23/8/2005
    8. ThS. Nguyễn Thị Duyên Mai Tạp chí kinh tế và phát triển số 113 tháng 03
    năm 2000
    9. ThS.Nguyễn Thanh Sơn Tạp chí kinh tế và phát triển số 113 tháng 03 năm 2000
    10. Niên Giám thống kê thành phố Vũng Tàu năm 2008- 2010.
    11. Nghị quyết ðại hội ñại biểu ðảng bộ thành phố Vũng Tàu lần thứ V(nhiệm
    kỳ 2010-2015)
    12. Phòng tài chính kế hoạch ( số liệu thống kê)
    13. Quyết ñịnh số 433/Qð- TCT ngày 29 tháng 4 năm 2009 về quy trình cấp MST.
    14. Quy trình quản lý kê khai (Quyết ñịnh số 422/Qð- TCT ngày 22 tháng 4
    năm 2008)
    15. Quy trình hoàn thuế (Quyết dịnh số 1458/Qð TCT ngày 14 tháng 10 năm
    2009)
    16. Quy trình cưỡng chế nợ thuế(Quyết ñịnh số 490/Qð- TCT ngày 08/5/2009)
    17. Quyết ñịnh số: 503/Qð- TCT ngày 29/3/2010 quy ñịnhchức năng, nhiệm
    vụ, quyền hạn của CCT.
    18. Tổng Cục thuế (2007), Luật Quản lý thuế và các vănbản hướng dẫn thi
    hành.(NXB Hà Nội)
    19. Tổng Cục thống kê “ Thực trạng DN qua kết quả ñiềutra từ năm 2000-2008
    20. Tổng cục thuế (2011), các văn bản hướng dẫn thi hành.(NXB Hà Nội)
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...