Tiến Sĩ Quản lý tài chính của các sở Giáo dục và Đào tạo khu vực Tây Bắc đối với trường trung học phổ thông

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 16/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ii
    LỜI CẢM ƠN

    Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý giáo dục, Phòng Đào
    tạo sau đại học và các thầy cô giáo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện để
    tôi học tập và hoàn thành luận án. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn các Thầy Cô giáo hướng dẫn
    khoa học: PGS.TS. Đặng Quốc Bảo và TS. Nguyễn Thị Thu Hằng đã tận tình hướng dẫn
    tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
    Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Sở GD&ĐT; Phòng Giáo dục Trung học, Phòng Kế
    hoạch - Tài chính; Các trường THPT của tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai
    Châu, Lào Cai, Yên Bái đã tạo điều kiện giúp đỡ khảo sát thực tế và thử nghiệm kết
    quả nghiên cứu của luận án.
    Xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bè bạn đã hỗ trợ tạo điều
    kiện về mọi mặt để tôi hoàn thành luận án.

    Hà Nội, tháng 11 năm 2015
    Tác giả luận án



    Phan Văn Sỹ

    iii
    CÁC TỪ VIẾT TẮT

    CMHS Cha mẹ học sinh
    CSVC Cơ sở vật chất
    CBQL Cán bộ quản lý
    DTNT Dân tộc nội trú
    DTTS Dân tộc thiểu số
    GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
    GDP Tổng sản phẩm quốc nội
    (Tiếng Anh: Gross Domestic Product)
    EU/ EC Liên minh Châu Âu/ Cộng đồng Châu Âu
    (Tiếng Anh: European Union / European Community)
    GV Giáo viên
    HDI Chỉ số phát triển con người (Human Development Index)
    KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư
    KT-XH Kinh tế - xã hội
    NSNN Ngân sách nhà nước
    NCKH Nghiên cứu khoa học
    NSGD Ngân sách giáo dục
    NSTW Ngân sách Trung ương
    NSĐP Ngân sách địa phương
    ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Tiếng Anh: Official Development Assistant)
    THPT Trung học phổ thông
    THCS Trung học cơ sở
    TNQD Thu nhập quốc dân
    TSPXH Tổng sản phẩm xã hội
    TW Trung ương
    XDCB Xây dựng cơ bản
    XHCN Xã hội chủ nghĩa
    XHH Xã hội hóa
    UBND Ủy ban nhân dân
    UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc
    (Tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural
    Organization)
    WB Ngân hàng Thế giới (Tiếng Anh: World Bank)
    WTO Tổ chức Thương mại thế giới (Tiếng Anh: World Trade Organization)




    iv
    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU 1
    1. Lý do chọn đề tài . 1
    2. Mục đích nghiên cứu 3
    3. Câu hỏi nghiên cứu 3
    4. Giả thuyết khoa học của luận án 4
    5. Luận điểm bảo vệ 4
    6. Nhiệm vụ nghiên cứu . 5
    7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 5
    8. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu . 5
    9. Phương pháp nghiên cứu . 6
    10. Những đóng góp mới của luận án . 7
    11. Cấu trúc của luận án 8
    Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC SỞ
    GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
    THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VÀ KINH
    NGHIỆM QUỐC TẾ 9
    1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 9
    1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước . 9
    1.1.2. Nghiên cứu trong nước 11
    1.1.3. Những vấn đề luận án tập trung giải quyết . 16
    1.2. Các khái niệm cơ bản được sử dụng trong luận án 16
    1.2.1. Quản lý - Quản lý giáo dục . 16
    1.2.2. Sở GD&ĐT . 18
    1.2.3. Giáo dục trung học phổ thông . 18
    1.2.4. Tài chính, Quản lý tài chính, Quản lý giáo dục . 19
    1.2.5. Phân cấp quản lý tài chính giáo dục 20
    1.2.6. Ngân sách giáo dục 21
    1.3. Tầm quan trọng của yếu tố Tài chính cho giáo dục và chức năng quản
    lý Tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường trung học phổ thông trong
    bối cảnh đổi mới giáo dục . 23
    1.3.1 Mục tiêu, yêu cầu đổi mới giáo dục, giáo dục THPT 23
    1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Sở GD&ĐT trong quản lý tài chính giáo dục
    trung học phổ thông . 25
    1.3.3. Phân cấp, phân quyền về quản lý tài chính và vai trò quản lý tài chính
    của Sở GD&ĐT đối với trường trung học phổ thông . 28
    1.4. Mục tiêu, nguyên tắc, chỉ số cơ bản của quản lý tài chính của Sở
    GD&ĐT đối với các trường trung học phổ thông 35

    v
    1.4.1. Mục tiêu quản lý tài chính giáo dục theo hướng cải thiện chất lượng giáo
    dục 35
    1.4.2. Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính giáo dục 37
    1.4.3. Các chỉ số cơ bản của quản lý tài chính giáo dục 38
    1.5. Nội dung và tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài chính của Sở
    GD&ĐT đối với trường trung học phổ thông 38
    1.5.1. Nội dung quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường THPT . 38
    1.5.2. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT đối
    với trường trung học phổ thông . 40
    1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với
    các trường trung học phổ thông 41
    1.6.1. Chủ trương, chính sách của Nhà nước đối với phát triển giáo dục trung
    học phổ thông 42
    1.6.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội và định hướng phát
    triển giáo dục khu vực Tây Bắc . 43
    1.6.3. Nhận thức của cán bộ quản lý Giáo dục và Đào tạo, các ban ngành liên
    quan về quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường trung học phổ
    thông 45
    1.6.4. Năng lực quản lý của cán bộ quản lý tài chính của Sở GD&ĐT, trường
    trung học phổ thông . 46
    1.6.5. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương . 47
    1.7. Kinh nghiệm một số nước về phân cấp quản lý tài chính giáo dục . 47
    1.7.1. Thúc đẩy công bằng với sự tài trợ khác biệt ở Ontario, Canada . 47
    1.7.2. Phân cấp quản lý trường học: tăng quyền tự chủ và trách nhiệm của
    nhà trường ở Đông Á . 48
    Kết luận chương 1 . 49
    Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC SỞ GIÁO
    DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHU VỰC TÂY BẮC ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG
    HỌC PHỔ THÔNG 51
    2.1. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng quản lý tài chính của các Sở
    GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với các trường trung học phổ thông 51
    2.1.1. Mục tiêu khảo sát 51
    2.1.2. Nội dung khảo sát 51
    2.1.3. Phương pháp khảo sát . 51
    2.1.4. Công cụ khảo sát . 52
    2.1.5. Các biện pháp khảo sát để kết quả đủ độ tin cậy . 52
    2.1.6. Xử lý kết quả khảo sát . 53
    2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính của các Sở
    GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với các trường trung học phổ thông 53

    vi
    2.2.1. Một số yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Tây Bắc 53
    2.2.2. Điều kiện hành chính, Dân cư, Dân số độ tuổi đi học trung học phổ
    thông khu vực Tây Bắc 53
    2.2.3. Xu hướng phát triển kinh tế các tỉnh khu vực Tây Bắc 58
    2.2.4. Phân cấp quản lý tài chính giáo dục trung học phổ thông của các tỉnh
    khu vực Tây Bắc 60
    2.3. Thực trạng hoạt động quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường
    THPT 63
    2.3.1. Xây dựng quy định, cơ chế tăng quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình
    của các trường về quản lý tài chính gắn với kết quả giáo dục 63
    2.3.2. Công tác lập dự toán NS, phân bổ NS cho các trường THPT . 64
    2.3.3. Phân bổ ngân sách giáo dục cho các trường THPT của các Sở GD&ĐT . 67
    2.3.4. Tổ chức thực hiện thu - chi, chấp hành dự toán ngân sách của các trường
    THPT 70
    2.3.5. Sở GD&ĐT kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu, chi ngân sách đối
    với các trường THPT . 72
    2.3.6. Công tác thẩm tra, duyệt quyết toán ngân sách của Sở GD&ĐT đối với
    các trường THPT . 75
    2.4. Các điều kiện quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường THPT . 77
    2.4.1. Trình độ, năng lực đội ngũ CBQL tài chính của Sở GD&ĐT và trường
    THPT . 77
    2.4.2. Cơ sở vật chất phục vụ quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các
    trường THPT . 78
    2.5. Sở GD&ĐT với công tác huy động và sử dụng các nguồn tài chính cho
    các trường THPT 79
    2.5.1. Huy động và sử dụng nguồn tài chính từ NSNN cấp 80
    2.5.2. Huy động các nguồn lực tài chính ngoài ngân sách Nhà nước 85
    2.6. Các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trung học phổ thông ở các
    tỉnh khu vực Tây Bắc 87
    2.6.1. Mạng lưới trường, lớp học: Trường dân tộc nội trú; Trường đạt
    chuẩn quốc gia 87
    2.6.2. Cơ sở vật chất giáo dục THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc 89
    2.6.3. Đội ngũ giáo viên, CBQLGD THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc . 92
    2.7. Kết quả phát triển của giáo dục trung học phổ thông các tỉnh khu vực
    Tây Bắc . 94
    2.7.1. Xu hướng tăng quy mô học sinhTHPT . 94
    2.7.2. Xu hướng học sinh THPT thuộc các nhóm đặc biệt . 95
    2.8. Đánh giá chung về quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT khu vực Tây
    Bắc đối với trường trung học phổ thông. 99

    vii
    2.8.1. Điểm mạnh 99
    2.8.2. Điểm yếu . 101
    2.8.3. Thuận lợi . 105
    2.8.4. Khó khăn . 105
    Kết luận chương 2 . 106
    Chương 3. BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC SỞ
    GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHU VỰC TÂY BẮC ĐỐI VỚI TRƯỜNG
    TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 109
    3.1. Định hướng phát triển giáo dục Trung học phổ thông khu vực Tây Bắc . 109
    3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT
    đối với trường trung học phổ thông 111
    3.2.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính pháp lý . 111
    3.2.2. Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính mục đích 111
    3.2.3. Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính công bằng 111
    3.2.4. Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính khoa học 112
    3.2.5. Nguyên tắc 5: Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi 112
    3.3. Hệ thống các biện pháp quản lý tài chính của Sở GD&ĐT khu vực Tây
    Bắc đối với trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục . 112
    3.3.1. Biện pháp 1. Sở GD&ĐT xây dựng định hướng tăng cường huy động
    các nguồn đầu tư cho GDTHPT, tăng cường quyền tự chủ của các trường
    THPT theo hướng chuẩn hóa 112
    3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường kế hoạch hóa, dân chủ hóa quản lý tài chính
    của Sở GD&ĐT đối với trường THPT 116
    3.3.3. Biện pháp 3. Sở GD&ĐT tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ thường xuyên
    các trường THPT thực hiện chi thanh toán cá nhân theo đúng quy định, hiệu
    quả và đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên 120
    3.3.4. Biện pháp 4. Tổ chức hoàn thiện các công cụ quản lý tài chính hướng
    đến mở rộng cơ hội tiếp cận và nâng cao chất lượng giáo dục THPT 123
    3.3.5. Biện pháp 5. Sở GD&ĐT phối hợp với Sở Tài chính và cơ quan hữu
    quan tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra đảm bảo sự kỷ cương trong thu
    - chi và phát huy tác dụng của vốn cấp phát . 124
    3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp được đề xuất 127
    3.5. Khảo sát mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề
    xuất . 128
    3.5.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát mức độ cần thiết
    và mức độ khả thi của các biện pháp . 128
    3.5.2. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất 129
    3.5.3. Kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất 130

    viii
    3.5.4. Đánh giá tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
    biện pháp đề xuất . 132
    3.6. Thực nghiệm tác động thực tiễn quản lý tài chính của Sở GD&ĐT các
    tỉnh khu vực Tây Bắc đối với các trường THPT hướng tới nâng cao chất
    lượng, công bằng và hiệu quả trong bối cảnh đổi mới giáo dục . 133
    3.6.1. Mục đích thực nghiệm . 133
    3.6.2. Giới hạn thực nghiệm 133
    3.6.3. Nội dung thực nghiệm . 133
    3.6.4. Quy trình thực nghiệm 134
    3.6.5. Kết quả thực nghiệm . 143
    3.6.6. Kết luận về thực nghiệm . 144
    Kết luận chương 3 . 145
    KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ . 146
    1. Kết luận . 146
    2. Khuyến nghị 148
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ
    LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 2
    PHỤ LỤC


    ix
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 1.1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: phân bổ theo dân số
    trong độ tuổi đến trường từ 1 - 18 tuổi 33
    Bảng 2.1. Hành chính 6 tỉnh khu vực Tây Bắc . 54
    Bảng 2.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số khu vực Tây Bắc năm 2012 54
    Bảng 2.3. So sánh tỷ lệ hộ gia đình được hưởng lợi từ dự án, chính sách toàn
    quốc và vùng Tây Bắc năm 2012 59
    Bảng 2.4. Mô hình quản lý ngân sách thường xuyên giáo dục THPT các tỉnh
    khu vực Tây Bắc . 61
    Bảng 2.5. Mô hình quản lý ngân sách đầu tư XDCB giáo dục THPT các tỉnh
    khu vực Tây Bắc . 62
    Bảng 2.6. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
    Sở GD&ĐT trong lập dự toán ngân sách giáo dục THPT 66
    Bảng 2.7. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
    Sở GD&ĐT về phân bổ ngân sách cho các trường THPT 69
    Bảng 2.8. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
    Sở GD&ĐT về quản lý chấp hành dự toán ngân sách của các
    trường THPT . 71
    Bảng 2.9. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
    Sở GD&ĐT: Kiểm tra tài chính các trường THPT . 74
    Bảng 2.10. Ý kiến của cán bộ quản lý trường THPT về công tác quản lý của
    Sở GD&ĐT về thẩm định, duyệt báo cáo quyết toán . 76
    Bảng 2.11. Ý kiến của CBQLGD, kế toán về điều kiện quản lý tài chính giáo
    dục THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc 79
    Bảng 2.12. Tỷ lệ chi GD THPT so với tổng NS GD toàn ngành GD các tỉnh
    khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 . 80
    Bảng 2.13 . Tỷ lệ chi đầu tư phát triển GD THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc
    giai đoạn 2011-2014 81
    Bảng 2.14. Tỷ lệ Chi thường xuyên GD THPT so CTX với toàn ngành các
    tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 82
    Bảng 2.15. Chi thường xuyên bình quân/1 học sinh các tỉnh khu vực Tây Bắc
    giai đoạn 2011-2014 82
    Bảng 2.16. Tỷ lệ Chi thanh toán cho cá nhân trong CTX (THPT) các tỉnh khu
    vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 83

    x
    Bảng 2.17. Chi thường xuyên các khoản kinh phí thực hiện các chế độ, chính
    sách đối với giáo viên và học sinh các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
    đoạn 2011-2014 . 84
    Bảng 2.18. Ý kiến giáo viên, CBQLGD về huy động và sử dụng các nguồn tài
    chính GD THPT 85
    Bảng 2.19. Số trường THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 . 88
    Bảng 2.20. Tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc gia các tỉnh khu vực Tây Bắc
    giai đoạn 2011-2014 88
    Bảng 2.21. Tỉ lệ phòng học kiên cố các trường THPT các tỉnh khu vực Tây
    Bắc giai đoạn 2011-2014 . 89
    Bảng 2.22. Tỷ số phòng chức năng/ trường THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc
    giai đoạn 2011-2014 90
    Bảng 2.23. Điểm TB ý kiến của CBQL,GV,HS,CMGS về CSVC Trường
    THPT các tỉnh Tây Bắc 91
    Bảng 2.24. Điểm TB ý kiến của CBQL, GV, CMHS đánh giá thiết bị dạy học
    các trường THPT các tỉnh Tây Bắc . 91
    Bảng 2.25. Xu hướng giáo viên THPT các tỉnh Tây Bắc giai đoạn 2010-2014 92
    Bảng 2.26. Tỷ số GV/lớp GD THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn
    2011-2014 . 92
    Bảng 2.27. Tỷ lệ giáo viên THPT đạt chuẩn trở lên các tỉnh Tây Bắc giai đoạn
    2010-2015 . 93
    Bảng 2.28. Ý kiến của cha mẹ học sinh, cộng đồng, GV, CBQLGD về "Giáo
    viên của trường có năng lực dạy học, giáo dục học sinh tốt" . 94
    Bảng 2.29. Quy mô học sinh các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-2014 . 94
    Bảng 2.30. Tỷ lệ HS đi học THPT đúng độ tuổi các tỉnh khu vực Tây Bắc
    giai đoạn 2011-2014 95
    Bảng 2.31. Học sinh là người DTTS THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
    đoạn 2011-2014 . 96
    Bảng 2.32. Học sinh học THPT DTNT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn
    2011-2014 . 96
    Bảng 2.33. Tỷ lệ HS DTTS đi học THPT đúng độ tuổi các tỉnh khu vực Tây
    Bắc giai đoạn 2011-2014 97
    Bảng 2.34. Xu hướng học sinh THPT ở trường chuyên các tỉnh khu vực Tây
    Bắc giai đoạn 2011-2014 97
    Bảng 2.35. Ý kiến của cha mẹ học sinh, cộng đồng, giáo viên và CBQLGD về
    kết quả giáo dục THPT tại các tỉnh khu vực Tây Bắc 98

    xi
    Bảng 3.1. Dự báo số lượng học sinh THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
    đoạn 2015-2020 . 113
    Bảng 3.2. Xu hướng học sinh THPT DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
    đoạn 2015-2020 . 114
    Bảng 3.3: Nhu cầu xây dựng trường THPT DTNT xây mới ở các tỉnh khu
    vực Tây Bắc giai đoạn 2015-2020 115
    Bảng 3.4. Nhu cầu xây phòng học mới ở các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn
    2015-2020 . 115
    Bảng 3.5. Mẫu thống kê tình hình và yêu cầu số lượng giáo viên của từng
    trường Trường THPT . Năm học 201 - 201 . 121
    Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ cần thiết của các biện pháp
    được đề xuất 130
    Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ khả thi của các biện pháp
    được đề xuất 131
    Bảng 3.8. Hệ số tương quan về đánh giá của đối tượng khảo sát mức độ cần
    thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất . 132
    Bảng 3.9. Lịch trao đổi kế hoạch thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 đối
    với các trường THPT tỉnh Hòa Bình (trong nhóm Thực nghiệm) 139
    Bảng 3.9. Mô tả thống kê hệ số Cronbach's Alpha của 11 mục hỏi (item) . 142
    Bảng 3.10. Kết quả Thực nghiệm 143

    xii
    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Hình 1.1. Đầu tư của nhà nước và của dân cho giáo dục 22
    Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Nhà nước về giáo dục . 27
    Hình 1.3. Các yếu tố của quản lý tài chính giáo dục theo SABER . 36
    Hình 1.4. Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính giáo dục 37
    Hình 1.5. Khung phương pháp luận về nội dung quản lý tài chính của Sở
    GD&ĐT đối với các trường THPT . 40
    Hình 2.1. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn 2006 -
    2012 . 55
    Hình 2.2. Dân số độ tuổi 15 - 17 của 6 tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-
    2014 . 56
    Hình 2.3. Dân số độ tuổi 15-17 tuổi thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng Tây
    Bắc giai đoạn 2011-2014 . 57
    Hình 2.4. Xu hướng tăng chi NSNN cho giáo dục THPT các tỉnh khu vực
    Tây Bắc giai đoạn 2011 - 2014 80
    Hình 2.5. Chi thanh toán cá nhân/ 1 GV, CB, NV THPT các tỉnh khu vực
    Tây Bắc giai đoạn 2011 - 2014 83
    Hình 2.6. Chi thường xuyên các khoản kinh phí thực hiện các chế độ, chính
    sách đối với giáo viên và học sinh các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
    đoạn 2011-2014 . 84
    Hình 2.7. Tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở các tỉnh khu vực Tây Bắc
    giai đoạn 2011-2014 88
    Hình 2.8. Xu hướng giáo viên THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn
    2010-2014 . 93
    Hình 2.9. Quy mô học sinh THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-
    2014 . 95
    Hình 2.10. Học sinh THPT là người DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
    đoạn 2011-2014 . 96
    Hình 2.11. Học sinh DTNT THPTcác tỉnh khu vực Tây Bắc giai đoạn 2011-
    2014 . 97
    Hình 3.1. Xu hướng học sinh THPT DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
    đoạn 2015-2020 . 114
    Hình 3.2. Xu hướng học sinh THPT DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc giai
    đoạn 2015-2020 . 114
    Hình 3.3. Quy trình lập dự toán của các trường THPT . 119
    Hình 3.4. Quy trình sắp xếp, bố trí lại đội ngũ giáo viên THPT tại các tỉnh 122
    Hình 3.5. Quy trình kiểm tra tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường
    THPT . 126
    Hình 3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý tài chính của Sở GD&ĐT
    các tỉnh khu vực Tây Bắc đối với các trường THPT 128
    Hình 3.7. Mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất . 132

    1
    MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài
    Trong xu thế phát triển toàn cầu hiện nay, áp lực về cải cách tài chính cho giáo
    dục đã tăng lên ở hầu hết các nơi trên thế giới. Những giải pháp nhằm khắc phục sự
    khan hiếm về nguồn vốn đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư
    mà giáo dục có được, sẽ được tìm ra cho các cơ sở Giáo dục với điều kiện khung
    chính sách cho các hoạt động phải được cải cách một cách cơ bản. Các cải cách về tài
    chính cho giáo dục trên thế giới trong những thập niên gần đây thường được phân tích
    ở 4 mức: a) khuyến khích đa dạng hoá nguồn lực; b) khuyến khích có hiệu quả lớn
    hơn trong phân bổ và sử dụng nguồn lực công; c) tài trợ cho học sinh; d) phân cấp
    nhằm tăng tính tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở Giáo dục [27]. Quan điểm
    chỉ đạo phát triển giáo dục nêu rõ: “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng
    đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Tăng cường sự lãnh đạo của
    Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước, ảnh hưởng của các tổ chức, đoàn thể chính trị,
    kinh tế, xã hội trong phát triển giáo dục. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển.
    Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tư và
    chính sách tiền lương; ưu tiên ngân sách nhà nước dành cho phát triển giáo dục phổ
    cập và các đối tượng đặc thù (Chính phủ Việt Nam, 2012) [2].
    Đổi mới cơ chế quản lý tài chính nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính
    quốc gia, trong đó có hệ thống giáo dục quốc dân. Tăng cường phân cấp quản lý tài
    chính cho địa phương, cơ sở, tăng quyền tự chủ và trách nhiệm của trường học trong
    quản lý tài chính là một nội dung rất quan trọng của cải cách tài chính trong giáo dục.
    Quản lý tài chính giáo dục THPT được đặt trong bối cảnh đổi mới chung của quản lý
    tài chính công và đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục
    nói riêng. Cụ thể là: 1) Đổi mới tư duy và phương pháp quản lý giáo dục theo hướng
    nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, phân cấp mạnh mẽ nhằm phát huy tính chủ động
    và tự chịu trách nhiệm của các địa phương, của các cơ Sở Giáo dục; 2) Thực hiện
    phân cấp quản lý mạnh mẽ cho các địa phương, giao quyền quản lý về tổ chức cán bộ,
    tài chính cho các cơ quan quản lý giáo dục và 3) Thực hiện cải cách hành chính trong
    ngành giáo dục và đổi mới phương thức quản lý giáo dục, thể chế hoá chức năng,
    nhiệm vụ quản lý giáo dục các cấp. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
    Trung ương Đảng khóa XI ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
    đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
    xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 29) nêu rõ: “Đổi
    mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng

    2
    quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ Sở GD&ĐT; coi trọng quản lý chất
    lượng. Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, đào
    tạo và trách nhiệm quản lý theo ngành, lãnh thổ của các bộ, ngành, địa phương. Phân
    định công tác quản lý nhà nước với quản trị của cơ Sở GD&ĐT. Đẩy mạnh phân cấp,
    nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính chủ động, sáng tạo của các cơ Sở
    GD&ĐT” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013)[3].
    Quản lý hoạt động tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường THPT đứng trước
    hai thách thức. Thứ nhất là sự giới hạn về ngân sách và thứ hai là nhu cầu ngày càng
    cao từ phía người học. Điều này một mặt đòi hỏi NSNN cần ưu tiên đầu tư cơ sở vật
    chất và các nguồn lực khác để các trường THPT nâng cao chất lượng dạy học cũng
    như các dịch vụ giáo dục khác cho người học. Mặt khác, trong điều kiện ràng buộc và
    hạn hẹp về ngân sách Nhà nước, con đường tìm kiếm là đổi mới quản lý nhằm nâng
    cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Tiết kiệm những nguồn lực, những khoản chi ít
    liên quan đến chất lượng giáo dục để đầu tư cho các khoản chi có liên quan nhiều đến
    chất lượng giáo dục, như: Chi cho thí nghiệm, thực tập; chi cho đào tạo, bồi dưỡng
    giáo viên; chi cho đổi mới chương trình, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, .
    Khu vực Tây Bắc có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, giáo dục phát triển
    chậm, hầu hết các trường THPT là công lập được nhà nước đầu tư về kinh phí và cơ
    sở vật chất và hoạt động chủ yếu bằng kinh phí từ các nguồn tài chính hoặc các khoản
    đóng góp phi vụ lợi. Quản lý tài chính giáo dục ở vùng này phải hướng đến đảm bảo
    cơ hội tiếp cận giáo dục, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Đặc biệt quan tâm
    đến các đối tượng học sinh dân tộc, trẻ em gái, các đối tượng thiệt thòi, học sinh ở
    vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
    Trên thực tế, giáo dục THPT của khu vực Tây Bắc đã được Nhà nước đảm
    bảo thực hiện chế độ về tài chính cho cán bộ giáo viên, cấp phát lương và các khoản
    phụ cấp theo lương, phụ cấp ưu đãi đầy đủ, kịp thời. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn
    nhiều khó khăn, vướng mắc về quản lý hoạt động tài chính của các Sở GD&ĐT đối
    với trường THPT thuộc khu vực Tây Bắc như: chưa nhận thức đúng nội dung, tầm
    quan trọng của nguồn lực tài chính cho trường THPT; việc tăng cường NSNN cho
    trường THPT chưa cao và cấp NSNN cho các trường còn được thực hiện khác nhau
    giữa các tỉnh; vai trò, trách nhiệm của ngành GD&ĐT và sự phối hợp giữa Sở
    GD&ĐT với các cơ quan tài chính và các bên liên quan chưa thực sự tạo hiệu
    quả trong quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT cho các trường THPT; huy động
    các nguồn tài chính ngoài NSNN còn hạn chế, quá nhỏ chủ yếu dưới dạng hiện
    vật và sức lao động; phân cấp quản lý chưa đi đôi với việc nâng cao năng lực

    3
    quản lý tương ứng, chưa đáp ứng các yêu cầu quản lý nguồn lực tài chính trong điều
    kiện được trao quyền tự chủ, đảm bảo tính hiệu quả, linh hoạt, công khai, minh bạch;
    quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT đối với trường THPT như lập kế hoạch, phân
    bổ nội bộ, chấp hành dự toán, kiểm tra tài chính .còn nhiều yếu kém, bất cập. Có thể
    nói công tác quản lý hoạt động tài chính của các Sở GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối
    với trường THPT trong giai đoạn hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng
    giáo dục THPT và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực mà giáo dục THPT có được; cơ
    sở vật chất trang thiết bị cho giáo dục trung học phổ thông còn thiếu, nhất là các
    trường ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn.
    Các nghiên cứu tài chính giáo dục ở trong nước của thời kỳ đổi mới đã phân
    tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới từng bước chính sách tài chính
    của giáo dục. Đặc biệt, các kết quả nghiên cứu đã giúp các cơ quan quản lý Nhà nước
    về giáo dục và các cơ sở giáo dục hiểu rõ hơn được thực trạng hệ thống tài chính của
    giáo dục, những xu hướng cải cách tài chính giáo dục trên thế giới, khuyến khích
    những đổi mới nhằm huy động, phân bổ nguồn lực minh bạch hơn và sử dụng có hiệu
    quả nguồn lực phù hợp với các mục tiêu phát triển giáo dục. Tuy nhiên các nghiên
    cứu về tài chính và quản lý tài chính giáo dục ở nước ta còn rất ít, nhất là những
    nghiên cứu quản lý tài chính của cấp sở đối với trường THPT.
    Hiện tại đang thiếu các đề tài nghiên cứu giải quyết những vấn đề bất cập về
    tài chính của giáo dục THPT ở vùng kinh tế chậm phát triển, nhất là việc nghiên cứu
    tìm ra các biện pháp đổi mới quản lý hoạt động tài chính của Sở GD&ĐT đối với
    trường THPT là vấn đề cần thiết. Vì vậy, Nghiên cứu sinh chọn đề tài: "Quản lý tài
    chính của các Sở GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với trường Trung học phổ thông
    trong bối cảnh đổi mới giáo dục".
    2. Mục đích nghiên cứu
    Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý tài chính của Sở GD&ĐT khu
    vực Tây Bắc đối với trường THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục nhằm góp phần
    nâng cao chất lượng, công bằng và hiệu quả giáo dục trong giáo dục THPT ở các
    tỉnh khu vực Tây Bắc.
    3. Câu hỏi nghiên cứu
    i) Vai trò của Sở GD&ĐT trong quản lý tài chính đối với các trường THPT là gì?
    ii) Công tác quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT đối với trường THPT các
    tỉnh khu vực Tây Bắc có liên quan đến phát triển giáo dục THPT đáp ứng yêu cầu đổi
    mới giáo dục hiện nay?

    4
    iii) Yếu tố nào ảnh hưởng quyết định đến công tác quản lý tài chính của Sở
    GD&ĐT đối với các trường THPT của các tỉnh khu vực Tây Bắc?
    iv) Công tác quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường THPT các
    tỉnh khu vực Tây Bắc hiện nay có đặc trưng gì? Điều này ảnh hưởng gì đến kết quả
    phát triển giáo dục theo yêu cầu đổi mới?
    v) Làm thế nào để đổi mới quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các
    trường THPT ở các tỉnh khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục?
    4. Giả thuyết khoa học của luận án
    Tài chính là một trong các yếu tố quan trọng nhất góp phần đến chất lượng, hiệu
    quả giáo dục.
    Quản lý Tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường THPT của các tỉnh khu
    vực Tây Bắc đã có một số thành tựu, song còn có nhiều hạn chế do chưa quán triệt
    sâu sắc quan điểm về phân cấp quản lý nhà nước về tài chính giáo dục trong bối cảnh
    đổi mới giáo dục. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến hạn chế về các điều kiện và kết
    quả phát triển giáo dục, đặc biệt là giáo dục ở các vùng khó khăn, dân tộc thiểu số
    khu vực Tây Bắc.
    Nếu đề xuất được hệ biện pháp bao quát các vấn đề: Tăng cường ngân sách
    đầu tư phát triển GDTHPT, đảm bảo thuận lợi cho học sinh THPT, đặc biệt là học
    sinh DTTS các tỉnh khu vực Tây Bắc đi học thuận lợi và có chất lượng tốt, kế hoạch
    hóa việc thực hiện ngân sách đảm bảo chấp hành đúng quy định của Nhà nước cho
    THPT, chỉ đạo các trường tiết kiệm (lưu ý tiết kiệm) chi thanh toán cá nhân thông qua
    sắp xếp lại đội ngũ giáo viên THPT theo đúng định mức biên chế, giờ dạy của giáo
    viên theo hướng nâng cao chất lượng giáo dục, tổ chức xây dựng sổ tay hướng dẫn
    quản lý tài chính cho các trường THPT nhằm hỗ trợ công tác quản lý tài chính trường
    THPT, tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra tài chính của Sở GD&ĐT đối với các
    trường THPT thì đảm bảo cho quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường
    THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc đạt hiệu quả tốt.
    5. Luận điểm bảo vệ
    - Luận điểm 1: Tài chính là công cụ góp phần đắc lực để nâng cao chất lượng
    hiệu quả giáo dục.
    - Luận điểm 2: Quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường THPT có
    trọng tâm là tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn tài chính, đáp ứng
    các yêu cầu đảm bảo chất lượng giáo dục theo mục tiêu Đổi mới giáo dục.
    - Luận điểm 3: Quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với
    trường THPT cần phải bao quát các vấn đề:

    5
    (i) Tăng cường ngân sách đầu tư cho các nhà trường đảm bảo cho học sinh
    THPT, đặc biệt học sinh dân tộc thiểu số đi học thuận lợi.
    (ii) Kế hoạch hóa thực hiện ngân sách theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ
    Tài chính.
    (iii) Chỉ đạo các trường tiết kiệm, chú ý chi thanh toán cá nhân đảm bảo tiết
    kiệm chi cho hoạt động dạy học.
    (iv) Tăng cường giám sát kiểm tra.
    6. Nhiệm vụ nghiên cứu
    6.1. Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý tài chính của Sở
    GD&ĐT đối với trường THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục, tăng cường phân cấp
    quản lý tài chính giáo dục, tăng cường tự chủ và tự chịu trách nhiệm xã hội của
    trường học.
    6.2. Khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng quản lý tài chính của Sở GD&ĐT
    khu vực Tây Bắc đối với trường THPT;
    6.3. Đề xuất biện pháp quản lý sử dụng tài chính của Sở GD&ĐT khu vực Tây
    Bắc đối với trường THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
    6.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm biện pháp quản lý tài chính của các Sở
    GD&ĐT khu vực Tây Bắc đối với trường THPT được đề xuất.
    7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
    7.1. Khách thể nghiên cứu:
    Sự phát triển GD THPT và tài chính giáo dục THPT các tỉnh khu vực Tây Bắc
    7.2. Đối tượng nghiên cứu
    Quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường THPT các tỉnh khu vực Tây
    Bắc trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
    8. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
    8.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
    Giới hạn nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung vào quản lý các nguồn ngân
    sách Nhà nước cấp cho giáo dục THPT của các tỉnh khu vực Tây Bắc, gồm ngân sách
    giáo dục thường xuyên, ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản và ngân sách chương trình
    mục tiêu quốc gia
    8.2. Phạm vi về địa bàn và thời gian nghiên cứu
    Địa bàn nghiên cứu: Thành phố, vùng miền núi và vùng đặc biệt khó khăn của
    các Sở GD&ĐT khu vực Tây Bắc [8].
    Do điều kiện thời gian, khảo sát thực trạng tập trung ở 6 tỉnh khu vực Tây Bắc:
    Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái.

    6
    Thời gian khảo sát thực trạng: Từ năm 2011 -2014
    8.3. Khách thể khảo sát gồm
    Nhóm 1: Cán bộ quản lý Sở Tài chính, Sở GD&ĐT;
    Nhóm 2: Ban giám hiệu, cán bộ kế toán và giáo viên các trường THPT;
    Nhóm 3: Các nhà nghiên cứu và chuyên gia về tài chính giáo dục.
    9. Phương pháp nghiên cứu
    Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
    9.1. Tổng quan tài liệu: Tổng quan tài liệu về khung lý thuyết quản lý tài
    chính giáo dục, phân cấp quản lý tài chính giáo dục thông qua các công trình nghiên
    cứu có liên quan đã được xuất bản hoặc công bố trên các tạp chí chuyên ngành, kỷ
    yếu, hội thảo ở trong và ngoài nước về phân cấp quản lý tài chính giáo dục.
    - Tổng quan các tài liệu có liên quan đến văn bản pháp luật, Nghị quyết, Chỉ thị,
    Quyết định của Đảng, của Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế
    hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc về đổi mới cơ chế tài chính trong giáo dục và đào
    tạo, tăng cường phân cấp quản lý tài chính cho địa phương, cơ Sở Giáo dục.
    9.2. Thống kê số liệu
    Các số liệu thống kê về:
    - Tình hình KT-XH của các tỉnh khu vực Tây Bắc
    - Tình hình phát triển giáo dục về quy mô và các điều kiện đảm bảo chất lượng
    giáo dục: số học sinh, giáo viên, CSVC của các trường THPT; nguồn thu và chi tiêu cho
    giáo dục THPT các địa phương ở các tỉnh khu vực Tây Bắc
    - Nguồn số liệu: chủ yếu từ các Sở GD&ĐT và các trường THPT, số liệu
    thống kê của tỉnh
    9.3. Khảo sát bằng phiếu thăm dò thông tin
    Những người cung cấp thông tin chính được lựa chọn là:
    - Lãnh đạo Sở GD&ĐT (01 lãnh đạo Sở, 01 lãnh đạo Phòng Kế hoạch - tài
    chính Sở GD&ĐT)
    - Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách giáo dục của các ban ngành của Tỉnh: Sở Kế
    hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ tỉnh
    - Hiệu trưởng, kế toán trường THPT
    - Giáo viên THPT
    - Cha mẹ học sinh
    9.4. Khảo sát dựa trên phỏng vấn sâu
    Phỏng vấn sâu được sử dụng để thu thập thông tin từ những người cung cấp
    thông tin chính

    7
    Những người cung cấp thông tin chính được lựa chọn là:
    - Lãnh đạo Sở GD&ĐT (01 lãnh đạo Sở, 01 lãnh đạo Phòng Kế hoạch - tài
    chính Sở GD&ĐT)
    - Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách giáo dục của các ban ngành của Tỉnh: Sở Kế
    hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ tỉnh.
    - Hiệu trưởng, kế toán trường THPT
    9.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
    Tổng kết kinh nghiệm quản lý của 6 tỉnh khu vực Tây Bắc bao gồm: Hòa Bình,
    Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái
    9.6. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến tư vấn của chuyên gia tài chính, các
    nhà nghiên cứu chính sách tài chính, các nhà quản lý tài chính và giáo dục THPT.
    9.7. Phương pháp thử nghiệm: Luận án tiến hành thử nghiệm một số giải pháp
    quản lý tài chính trên cơ sở kết quả nghiên cứu về lý luận và thực tiễn.
    10. Những đóng góp mới của luận án
    Về lý luận:
    Phân tích tổng hợp về mặt lý luận, làm rõ khái niệm, bản chất, nội dung quản
    lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi
    mới căn bản, toàn diện giáo dục. Phân tích rõ quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối
    với trường trung học phổ thông được thể hiện trên các phương tiện nào, những nhiệm
    vụ gì để hướng tới việc hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm mở rộng cơ
    hội tiếp cận, nâng cao chất lượng giáo dục THPT và hiệu quả của đầu tư vào GD
    THPT ở các tỉnh khu vực Tây Bắc.
    Về thực tiễn:
    Đánh giá khách quan những thành tựu, hạn chế trong quản lý tài chính của
    Sở GD&ĐT đối với trường THPT vùng Tây Bắc trên về: Mô hình Phân cấp quản
    lý tài chính; Năng lực quản lý tài chính của Sở GD&ĐT đối với các trường THPT
    (lập dự toán tài chính; phân bổ và cấp phát, phân cấp quản lý (chỉ đạo, hướng dẫn,
    thúc đẩy); Kiểm tra, giám sát (điều chỉnh, phân bổ); Phê duyệt quyết toán; đánh
    giá và kiểm toán.
    Đề xuất các biện pháp quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính giáo dục THPT
    khu vực Tây Bắc trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ở Việt Nam.

    8
    11. Cấu trúc của luận án
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
    dung luận án được cấu trúc thành ba chương sau:
    Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT đối với
    trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục và kinh nghiệm quốc tế
    Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT khu vực Tây Bắc
    đối với các trường trung học phổ thông.
    Chương 3: Biện pháp đổi mới quản lý tài chính của các Sở GD&ĐT khu vực
    Tây Bắc đối với trường trung học phổ thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
     
Đang tải...