Tiến Sĩ Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ
    Đề tài: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN 1
    MỤC LỤC 11
    DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT V
    DANH MỤC BÀNG, BIẺU ĐỒ, sơ ĐỒ VI
    MỜ ĐÀU 1
    CHirơNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUÀN LÝ NHÀ NƯỠC ĐÓI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KINH TÉ QUÓC PHÒNG 12
    11 Doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 12
    1 1 1 Khải niệm 12
    1 12 Vai trò cùa doanh nghiêp kinh tế quốc phòng 15
    113 Đặc trưng cùa doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 16
    12 Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 22
    12.1. Khái niêm quàn lý nhà nước đối VO1+~ doanh nghiêp kinh tế quốc phòng 22
    12.2 Muc tiêu và tiêu chí đảnh gié quàn lý nhà nưỡc đối VO1+~ cảc doanh
    nghiệp kinh tể quốc phòng 25
    12.3 NỘI dung quàn lý nhà nước đặc thù đối VỚI doanh nghiệp kinh tể
    quốc phòng 29
    12.4 Các yểu tố ảnh hường tới quản lý nhà nước đổi VỚI doanh nghiệp
    kinh tể quốc phòng 43
    13 Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp quân đội ở một
    số nước và bài học rút ra cho Việt Nam 52
    1 31. Kinh nghiêm quản lý nhà nước đổi VỚI doanh nghiệp quân đội ờ một sồ nước 52
    1 32 Bài học rút ra cho Việt Nam 57
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 59
    CHirơNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUÀN LÝ NHÀ NƯỠC ĐÓI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KINH TÉ QUÓC PHÒNG VIỆT NAM 61
    21 Doanh nghiệp kinh tế quốc phòng Việt Nam 61
    21. 1 Khải quát về doanh nghiệp kinh tế quổc phòng Việt Nam 61
    21.2 Năng lực của các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng Việt Nam 63
    22 Thực trạng quàn lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng . 84
    22.1. về hoạch định sự phát tnền hệ tháng doanh nghiệp kinh tể quốc phòng 84
    2 2 2 Việc ban hãnh vả tổ chức thưc hiện các chinh séch, quy định pháp
    luật đối VỚI doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 87
    2 2 3 Thuc ụằng tồ chức bộ máy quản lý nhã nước vả bộ máy sản xuất
    kinh doanh đổi VO1+~ doanh nghiệp kinh tể quốc phòng 99
    22.4. Thực trạng quàn lỳ nhà nước về vốn vã tài sản tại doanh nghiệp kinh
    tế quốc phòng 107
    22.5 Thực trạng kiềm soét nhà nước đối VỚI các doanh nghiêp kinh tể quốc phòng 113
    23 Đánh giá quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 116
    2- 3-1 Đánh giá chung theo cảc tiêu chi 116
    2 3 2 Các cơ hội, théch thửc, điềm mạnh, điểm yểu của quản lý nhà nước
    đối VỚI doanh nghiêp kinh tể quốc phòng 125
    23.3. Nguyên nhân của những han chế 128
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 129
    CHƯỠNG 3: GIÃI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỠC ĐÓI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KINH TÉ QUÓC PHÒNG VIỆT NAM 130
    31 Quan điềm quàn ìy nhà nước đối với doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 131
    3- 1 1 Kểt hop phát triển kinh tế VỚI bảo đàm quốc phòng an ninh 131
    31.2 Quản lý nhà nước đối VO1+~ cảc doanh nghiệp kinh tể Quồc phòng phải
    buộc doanh nghiệp hãnh động theo nguyên tắc thi truòng lả cạnh tranh vã hiệu quà 133
    31.3 Cải cách thể chế quàn lý nhà nưởc đối VỚI doanh nghiệp kinh tể
    quốc phòng phải thich ứng VO1+~ xu hướng hội nhập vã phũ họp VO1+~ thông lệ quốc tể 134
    3 1 4 Đẳi mời quản lỷ nhã nước đối VO1+~ doanh nghiệp kinh tể quồc phòng phải đucrc tiển hãnh đồng bộ VO1+~ cài cách kinh tể nói chung, phù họp VO1+~ thể chế kinh tể, chính tri vã điều kiện lích sừ cu thề của đất nước 135
    32 Giẩi pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
    kinh tế quốc phòng 137
    3-2 1 Nhóm giài phép về hoạch đinh chiến lươc, quy hoach, kể hoach phát
    uiền+` doanh nghiệp kinh tể quốc phòng 141
    3 2 2 Nhóm giải pháp về chinh sảch, quy định và ban hãnh vãn bản quy
    phạm phép luật đối VỚI doanh nghiệp kinh tể quồc phỏng 146
    3-2-3- Nhóm giải pháp về tồ chức bộ mảy 154
    3-2 4 Nhóm giải pháp hoãn thiện quản lý vổn vã tài sản nhà nước 160
    3-2-5- Nhõm giài pháp vể kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp kinh tể quốc phòng 164
    33 Điều kiện đề thục hiện giải pháp 171
    3-3 1 về mặt nhân thức, khẳng đinh vai uơ` và hệ mục tiêu của doanh
    nghiệp kinh tể quốc phỏng 172
    3-3-2- Sư quyết tâm của Bộ Quốc phòng trong việc téch bạch vai uơ` của Nhà nưỡc VO1+~ tư cách chủ sở hữu vã VO1+~ tư cách cơ quan quàn lỷ của
    doanh nghiệp kinh tế quồc phỏng 174
    3- 3-3- Sự đồng tliuân và ủng hộ cùa các doanh nghiệp kinh tể quốc phòng ường qué trình đẳi mới quản lỷ nhà nước đối VO1+~ doanh nghiệp 175
    KÉT LUẬN CHƯƠNG 3 176
    KÉT LUẬN 178
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 180
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 181

    MỞ ĐẦU
    1. Tiiíh cấp thiết của để tài luận án
    Doanh nghiệp kinh tể Qnồc phòng (DN KTQP) Việt Nam là một loại hình (loanh nghiệp nhà 11ƯỚC (DNNN) đặc thù, vùa phải thực hiện nhiệm vu phục vụ Qudc phòng (QP) vùa phái kinh (loanh có lẵi. Cùng với sụ phát triển cùa đàt 11ƯỚC và sự lớn mạnh cùa quân đội, các DN KTQP đã và đang có nhĩmg đóng góp xúng đáng trong hai cuộc kháng chiền chòng ngoại xàm của dàn tộc cũng nhu trong thời kì đồi mới hiện nay.
    Tuy nhiên, trong điêu kiện ho à bình và trong quá trình chuyển đoi tù nên kinh tê tập trung bao càp sang nên kinh tê thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, (tặc biệt trong bôi cánh toàn cầu hoẵ và hội nhập kinh tè quôc tè, các DN KTQP đã bộc lộ những bât cập, hạn chè khi đứng trước các cơ hội và thách thúc mới. Cho đèn nay, năng lục cạnh tranh của phần lớn các DN KTQP còn tliâp so với các doanli nghiệp (DN) ngoài quàn đội; DN vẫn thụ động do đuạc Bộ Quôc phòng (BQP) đâu tu và bao tiêu một phân lớn sán phẩm cho DN xnât phát tù lý (lo sản xnât sản phẩm phục vụ QP. Đó là lọi thè nhung cũng chính là bât lại CI1Ở các DN, vì dựa vằo việc tiêu thụ sàn phẩm của BQP nghĩa là DN không phái tìm kiềm thị trường và kliòng bị sức ép bời canlị tranh cũng nhu hiệu quà sàn xuàt kinh doanh, do đó DN không tích cực nàng cao chât lượng, hạ giá thành và đa dạng hoá sàn phầm, không chủ động tim kièm thị trường và hội nhập kinh tề quôc tê. Mật khác giá các sàn phẩm, dịch vu còn cao hơn Sỡ với thị trường niậc dù chat lượng còn tliâp; sàn phẩm muòn xuât khau tỉu chua đủ khả năng để canlị tranh trên thị trường thè giói; vv
    Bức tranh nêu trên có lien quan đèn hoạt động quàn lý nhà nước (QLNN) đòi với loại hình DN KTQP. Thực tê những năm qua cho thày hong lĩnh vuc này còn tòn tại nhiêu vân đè nhu: công tác dụ báo và xây dựng chiẻn lược, quy hoạch, kê hoạch phát triển DN KTQP còn hạn chê, chua có định hướng
    dài hạn vè phát triển hệ thòng DN KTQP. Một sô chính sách, quy định cùa Nhà 11ƯỚC, BQP đôi với DN tliieìi đòng bộ, chưa kịp thời và chua phù hợp với cơ chê thị trường. Quàn lý vôn và tài sản nhà nước tại các DN KTQP chua hiệu quà, còn Cỡ hiện tượng thàt thoát, lãng pỉu. Kiểm tra, thanh tra kiểm toán đôi với DN KTQP chưa kịp thời, trách nhiệm giài trình chưa rd ràng, gày khó kliăn cho quy trách nhiệm và xù lý klũ có sai phạm. Bộ máy QLNN đòi với DN KTQP hoạt động chưa thực sự hiệu lục và hiệu quà. Việc áp dụng các 111Ô hình tồ chức sản xuất kinh doanh cho DN KTQP được quyết định tù nhiều năm nay nhưng chua được tồng kết đánh giá một cách đày đủ và khoa học. Đội ngũ cán bộ QLNN và cán bộ lãnh đạo quàn lý DN còn tliièu kinh nghiệm vv
    Đúng trước thục trạng đó, đòi hòi các DN KTQP phải tu đồi mới, nhung cũng đặt ra yêu cầu rất cắp thiểt là Nhà nước phải đồi mới, hoàn thiện cơ chế quàn lý đồi với các DN KTQP nhăm:
    - Định hướng hoạt động cùa các DN KTQP phù hợp với chiên lược phát triển KT- XH cùa đàt nước, khuyên khích DN chù động xày dưng chi én lược sản xuát kinh doanh (SXKD), I11Ờ rộng và phát triền thị trường uoiig+` và ngoài nước, tích cực tham gia hội nliập kinh tê quôc tè.
    - Tạo ra mòi trường pháp lý đề các DN KTQP tận dụng các cơ hội, vượt qua các thách thức dỡ quá trình toẵn càu hoẵ và hội nhập kinh tê quòc tè đem lại, đáp ứng đông thời các nhiệm vụ sàn xuảt phục vụ QP và SXKD phục vụ tlụ tnròng nhăm mục tiêu lợi nhuận, qua đó tạo còng ăn việc làm chỡ xã hội và tăng thu nhập CI1Ở người lao động, tăng thu ngân sách, góp phàn vằo sụ nghiệp xảy dựng Qp và phát triển KT- XH cùa đảt nước
    - Thúc đẩy DN nàng cao năng lục cạnh tranh đề có thề tồn tại và phát triền trong nền kiiili tẻ thị trường hội nhập và toẵn cân hoẵ. Đây là yên càn cáp bách đòi với bàt ki DN nào đặc biệt là các DNNN trong đó có DN KTQP vôn đĩ hoạt động ường cơ chê bao câp cùa Nhà nước. QLNN phải gây áp lực buộc các DN KTQP tụ đổi mới mình, nàng cao năng lục cạnh irảnh của DN.
    - Thục hiện chù trương cùa Nhà nước và BQP là đẩy mạnh săp xcp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quà hoạt động của các doanh nghiệp Quàn đội (DNQD).
    Xuât phát từ các lý do nêu trẻn, tác già chọn đê tài: “Quản lỳ nhà mtớc đổi vói các đoanh nghiệp kitih tỉ quác phong*` đề làm luận án tiến sĩ kinh té chuyên ngành Quàn lý kinh tê, vói hy vọng sẽ đóng góp được một phàn nhò bé vào sự phát triển các DN KTQP thòng qua một sò đê xuât hoàn thiện, đổi mới QLNN đòi với loại hỉnh DN này.
    2. Mục tiêu ngliiên cứu của iụẩn án.
    Một là, hệ tiìoiìg hoá và làm rõ cơ sờ lý luận vê QLNN đôi vói các DN KTQP.
    Hai lảy phân tích hoạt động cùa các DN KTQP dưới tác động của QLNN; đánh giá thục trạng QLNN đối với các DN KTQP.
    Ba Zđ, đê xuât một sô giái pháp hoàn thiện QLNN đòi với các DN KTQP Iiliăm bằo đàm cho các DN thục hiện được sứ mệnh của mình trong điêu kiện hội nhập toàn càu.
    3. Đối titợng và phạm vì nghiên cứu của luận án
    Đối tượng nghiên cuxi+' của luận án là QLNN đôi với DN KTQP, tập trung vào quàn lý cùa BQP.
    Phạm Vỉ nghiên cửu:
    Vè không gian, phạm vi nghiên cứu cùa luận án là các DN KTQP thuộc BQP và hoạt động QLNN đổi với DN. Các nội dung QLNN đối với DN KTQP được nghiên cứu thông qua quá trình hoạch đinlị, to chúc, chi đạo thục hiện và kiểm soát của Nhà nước đôi với loại hình DN này trong bôi cảnh hội nhập kinh tè quôc tê.
    Vê thời gian, đè tài tập trung nghiên cứu QLNN đôi với DN KTQP chủ yêu tù năm 2006 đèn nãm 2010, là giai đoạn Việt Nam hội nhập sâu, rộng kinh tê quòc tê sau kỉu chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thè giới, BQP tièp tục đẩy mạnh sãp xcp, đồi mới, phát tiiển và nàng cao hiệu quả DN KTQP theo chù trương chung cùa Chính phủ đòi với DNNN.
    4. Phương pháp nghiên cứu 41 Nguồn so liệu
    Luận án sử dụng hai nguôn sô liệu: ihử câp và sơ cap.
    Vê Cử sò dữ liệu và sô liệu tint cáp
    Co sờ dữ liệu và sô liệu thú càp được thu thập và tổng hợp tù kháo sát cùa BQP và các cơ quan chúc năng của Bộ (chủ yêu là Cục Kinh tè và Cục Tài chỉnh), các cơ quan QLNN có liên quan, các DN KTQP, các thông tin trên website và tổng hợp cùa tác giả, vê các nội dung:
    - Thực trạng nãng lực cạnh tranh và tình hình ihửc hiện các hoạt dộng SXKD của DN KTQP;
    - Thực trạng việc thục hiện các chức năng QLNN đôi với DN KTQP cùa các cơ quan quán lý thuộc BQP và các ca quan QLNN không thuộc BQP.
    Vẻ sô liệu sa cắp
    Sỡ liệu sơ cáp của luận án Cỡ được tù pliièu diẻu tra cán bộ công chúc làm công việc QLNN đôi với DN KTQP (chủ thể cùa QLNN), các cán bộ quàn lý tại các DN KTQP và các chuyên gia độc lặp. Cụ thể: tác giả luận án đã phát ra 200 pliièu điên tra, thu vê 151 phiêu điêu tra. Pliicu điêu tra gôm 50 cầu hỏi đóng và 1 câu hỡi mờ. 50 câu hòi đóng được clua thành 4 nhóm:
    - Nhóm 1: Các càu hỏi đánh giá thục ụằng DN KTQP (15 câu hòi).
    - Nhóm 2: Các câu hòi vê nhu câu và XII hướng phát triền cùa các DN KTQP (6 câu hòi).
    - Nhóm 3: Các càu hòi vè thục trạng QLNN đổi với DN KTQP (21 càu hỏi).
    - Nhóm 4: Các câu hòi hướng tói giài pháp hoàn thiện QLNN đòi với DN KTQP (8 càu hỏi).
    42 Cách tiếp cặn
    Đe thực hiện các mục tiêu cùa luận án, logic cùa luận án là: tù cơ sờ lý luận vè QLNN đôi vói DN KTQP, phần tích và đánh giá thục trạng để tìm ra Iihìmg điểm mạnh, điềm yếu và nguyên nliản, từ đó đè xuất các giải pháp.
    ã Trên cơ sò nghiẻn cihi các lý tlniyẻt quản tịi DN, QLNN vè kinh tè, QLNN đôi với DN, tác giả luận án xày dựng killing lý tliuyèt cho phân tích đánh giá thục trạng. Cụ thề là:
    - Sừ (lụng mò hinh các yêu tô cạnh tranh cùa DN và 111Ô hỉnh chuoi giá trị để phàn tích thục trạng năng lục cạnh tranh và năng lục hoạt động cùa DN KTQP trong các lĩnh vuc hoạt động cơ bàn.
    - Sừ dụng cách tiẻp cận theo quá trình quàn iy? đề nghiền cửu các nội (lung QLNN đòi với DN KTQP. Đó là các chức năng quàn lý chung: hoạch định, tổ chúc, clù đạo, kiềm soát. Trong mồi chúc năng, tác già đi sâu vào những nội dung cụ thề có tính chất đậc trung đối với đối tượng ngliièn cứu.
    - Sừ (lụng hệ thống ti cu chí đanlí giá QLNN do ngân hàng Phát triển châu Á đưa ra để đánh giá chung QLNN đối với DN KTQP: tính phù hợp, tính hiệu lực, tính hiệu quà, tính bèn vững. Đông thời sừ (lụng 111Ò huìh SWOT đề đánh giá cơ hội và mối đe doạ, điểm mạnh và điềm yếu cùa QLNN đòi với DN KTQP trong bòi cảnh hội nhập kinh tè quòc te.
    ã Trèn cơ sờ killing lý thuyết QLNN đối với DN KTQP, tác già đi vào nghiẻn cihi thục trạng DN KTQP và QLNN đôi với DN, trong đó tập trung vào thục trạng QLNN đòi với DN KTQP. Tù cơ sờ lý luận và thục tiễn mà đè xuàt và luận chúng các giải pháp.
    43 Plmơng pháp xủ lý so liệu
    Trong quá trình nghiên cứu, ngoài phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học nói chung, luận án còn sù dụng các phương pháp cụ thể như: xây
    dụng killing lý tliuyèt QLNN đôi với DN KTQP; tiêp cận hệ thòng; phàn tích và tong hợp; điêu tra kliào sát; thòng kê và so sánh.
    Tác giả sù dụng phân mèm SPSS để phàn tích kẻt quà thu thập được tù các phiêu đièu tra. Phièu điêu tra được tác già iliiểt kẻ gôm 50 càu hòi, điêu tra 3 nhóm: 1) Các cán bộ QLNN đòi với DN KTQP (các cán bộ làm ờ Cục Kinh tè, Cục Tài chính và một sô cơ quan chúc năng kliác cùa BQP); 2) Các cán bộ quàn lý của các DN KTQP; và 3) Các cliuyèn gia độc lập.
    Đe thu thập sô liệu, tác giá đặt 50 bicn sô tương ứng với 50 cân hòi đóng, ký hiệu từ XI đèn X50. Đòi với mỗi cân hòi, có 5 mức độ để trà lời, bao gôm: mức độ rât đông ỷ, mức độ đông ý> múc độ tương đôi đông ý> múc độ không đồng ý và múc độ rất không đông ý. Tương tụ, mỗi bièn sô tương ứng với tìmg cân hòi đóng là biẻn rời rạc, nhận 5 giá tậ khác nhau: X - 5 toang ứng với ý kiẻn rẵt đổng y` X = 4 tương úng với ý kiên đông ý; X = 3 toang ứng với ý kiên tương đôi đong ý; X = 2 tương ứng với ý kièn không đồng ý; và X = ì tương ứng với ý kièn rất không đồng ý.
    Dựa ti ên việc mã hoá Sỡ liệu trên, tác già sù dụng phàn mèm SPSS đề xử lý sò liệu. Với mỗi biên sô, tù XI đèn X50, tác già tính toán các chỉ tiêu: giá tậ tiling binlì, phương sai, độ lệch cliuấn, mode và sù dụng bàng phàn phôi tân sô (frequency) để biểu thị kèt quà phàn tích 50 bièn sô tít 151 phièu đièu tra thu thập được. Kêt quà xử lý sò liệu đitợc tác già trình bày ờ phụ lục cùa luận án.
    5. Tổng quan tiiilì hình nghiên cứu
    Kinh tè quôc phòng là một trong nhũng lĩnh vuc phúc tạp và nhạy cám; Sỡ với các lĩnh vuc kinh tê khác thì cho đèn nay mới clù có ít các đẻ tài, các còng trình ngluẽn cứu khoa học và bài bắo đẻ cập đền. Các còng trình đỡ có thể lièn quan ò múc độ nhièu hoạc+~ ít tới đè tài luận án này, song tinị clning lại xoay quanh ba nội dung sau:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...