Thạc Sĩ Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trường trung học cơ sở huyện Đàm Hà, tỉnh Quảng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 18/12/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    ii
    LỜI CẢM ƠN
    Để hoàn thiện luận văn: “Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
    giáo viên các trường THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh”, trước hết tôi
    bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS Nông Khánh Bằng, người đã tận tình
    hướng dẫn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận
    văn này.
    Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, Khoa
    Sau Đại học và đặc biệt là các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy các chuyên đề
    của toàn khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình
    học tập và hoàn thành luận văn.
    Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn tới Khoa Tâm lý - Giáo dục, Khoa Sau
    Đại học trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện, giúp
    đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
    Tôi xin cảm ơn anh em, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi
    trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
    Mặc dù có nhiều cố gắng, song thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn
    không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của
    các quý thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn!
    Thái Nguyên, tháng năm 2014
    Tác giả luận văn



    Triệu Phong
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iii
    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT . iv
    DANH MỤC BẢNG v
    DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIÊU ĐỒ vi
    MỞ ĐẦU . 1
    1. Lý do chọn đề tài . 1
    2. Mục đích nghiên cứu của đề tài . 5
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu . 5
    4. Giả thuyết khoa học . 5
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5
    6. Phương pháp nghiên cứu . 6
    7. Cấu trúc luận văn . 7
    Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN
    CỨU KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
    TRUNG HỌC CƠ SỞ . 8
    1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 8
    1.2. Một số khái niệm công cụ 14
    1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục . 14
    1.2.2. Quản lý nhà trường 22
    1.2.3. Khái niệm khoa học, nghiên cứu khoa học, quản lý hoạt động
    nghiên cứu khoa học 26
    1.3. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
    trong nhà trường phổ thông . 29
    1.3.1. Cơ sở pháp lý của việc quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
    THCS . 29
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iv
    1.3.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động NCKH của giáo viên . 31
    1.3.3. Nội dung của quản lý hoạt động NCKH của giáo viên . 33
    1.3.4. Phương pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên . 38
    1.3.5. Quy trình quản lý hoạt động NCKH của giáo viên THCS 39
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 40
    Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
    KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS HUYỆN
    ĐẦM HÀ TỈNH QUẢNG NINH 41
    2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, KT-XH của huyện Đầm Hà . 41
    2.1.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên . 41
    2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội 41
    2.2. Một vài nét về giáo dục THCS của huyện Đầm Hà . 42
    2.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trường
    THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh 45
    2.3.1. Thực trạng nhận thức của GV về ý nghĩa của hoạt động NCKH . 45
    2.3.2. Thực trạng kỹ năng NCKH của giáo viên . 46
    2.3.3. Kết quả NCKH của giáo viên THCS huyện Đầm Hà, tỉnh
    Quảng Ninh tử năm 2010 đến năm 2014 50
    2.4. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên
    trường THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh 52
    2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL về nghĩa của hoạt động
    NCKH đối với GV . 52
    2.4.2. Thực trạng nhận thức của CBQL về các biện pháp nâng cao chất
    lượng NCKH của giáo viên 53
    2.4.3. Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của cán bộ
    quản lý 54
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 60
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    v
    Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
    KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS HUYỆN
    ĐẦM HÀ TỈNH QUẢNG NINH 61
    3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu
    khoa học của của giáo viên THCS 61
    3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích . 61
    3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử cụ thể, thiết thực 61
    3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển 61
    3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện 62
    3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi . 62
    3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của của giáo viên trường
    THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh . 63
    3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL, GV về hoạt động
    NCKH đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục HS . 63
    3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn hoạt động
    NCKH 65
    3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá hoạt động
    NCKH 66
    3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị trong việc
    thực hiện NCKH 67
    3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác khen thưởng về NCKH của
    giáo viên 69
    3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường bồi dưỡng năng lực NCKH cho GV 70
    3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, huy động các
    nguồn lực để hỗ trợ cho hoạt động NCKH 72
    3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động NCKH 73
    3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 73
    3.4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết . 73
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    vi
    3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi . 75
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 77
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 78
    1. Kết luận 78
    2. Kiến nghị . 79
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 80
    PHỤ LỤC

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iv
    DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

    CBQL : Cán bộ quản lý
    CNH- HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hoá
    CNTT : Công nghệ thông tin
    GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
    GV : Giáo viên
    HS : Học sinh
    KH- KT : Khoa học- Kỹ thuật
    KHCN : Khoa học công nghệ
    NCKH : Nghiên cứu khoa học
    QLKH- QHQT : Quản lý khoa học- Quan hệ quốc Tế
    THCS : Trung học cơ sở

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    v
    DANH MỤC BẢNG

    Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức của GV về ý nghĩa của hoạt động NCKH . 45
    Bảng 2.2. Tự đánh giá của giáo viên về kỹ năng NCKH của giáo viên 46
    Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL về kỹ năng NCKH của giáo viên . 48
    Bảng 2.4. Kết quả xếp loại các đề tài từ năm 2010-2014 50
    Bảng 2.5. Nhận xét của cán bộ quản lý về nguyên nhân dẫn tới chất lượng đề
    tài NCKH của giáo viên chưa được tốt . 51
    Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý nhà trường về ý nghĩa
    của hoạt động NCKH đối với giáo viên 52
    Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức của CBQL về các biện pháp nâng cao chất
    lượng NCKH của giáo viên . 53
    Bảng 2.8. Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của cán bộ
    quản lý đã tiến hành 54
    Bảng 2.9. Đánh giá về thực trạng quy trình quản lý hoạt động NCKH . 56
    Bảng 2.10. Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực NCKH của
    giáo viên . 57
    Bảng 2.11. Đề xuất của cán bộ quản lý về các biện pháp nhằm nâng cao chất
    lượng NCKH của giáo viên . 58
    Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất 74
    Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp đề xuất 75
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    vi
    DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIÊU ĐỒ

    SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Khái niệm quản lý 16


    BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 2.1. Số lượng đề tài NCKH của giáo viên từ năm 2010-2014 . 50
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    1
    MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài
    Đất nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để
    nhằm đưa đất nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Để
    đáp ứng được công cuộc đổi mới đó, Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ cơ bản và quan
    trọng của ngành giáo dục đến năm 2020 theo Đại hội XI là: “Phát triển, nâng cao
    chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong
    những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước”.
    Sự nghiệp giáo dục được Đảng và nhà nước ta đặc biệt coi trọng. Điều
    35 Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã nêu: “Phát triển giáo dục là
    quốc sách hàng đầu. Nhà nước và xã hội phát triển giáo dục nhằm nâng cao
    dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Hội nghị TW4 (Khoá VII -
    1/1993) có Nghị quyết “Tiếp tục đổi mới sự nghiệp GD&ĐT” và chỉ rõ vị trí
    của giáo dục là quốc sách hàng đầu.
    Nghị quyết TW II Đại hội Đảng lần thứ VIII đã khẳng định "Đầu tư cho
    giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu".
    Nghị quyết TW 2 khoá VIII về GD&ĐT, KHCN đã khẳng định "cùng
    với KHCN, GD-ĐT là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội
    của đất nước". Nghị quyết TW 2 đã mở ra một cơ hội thuận lợi và thách thức
    lớn đối với giáo dục - đào tạo nói chung và KHCN nói riêng.
    Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định "Phát triển
    mạnh, kết hợp chặt giữa hoạt động KHCN với GD&ĐT để thực sự phát huy vai
    trò quốc sách hàng đầu, tạo động lực đẩy nhanh CNH-HĐH và phát triển kinh
    tế tri thức"
    Điều 18 Luật giáo dục đã quy định nhiệm vụ NCKH của các trường như
    sau: “Nhà trường và cơ sở giáo dục khác phối hợp với tổ chức nghiên cứu khoa
    học, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa
    học và chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”.
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    2
    Điều 73. Nhà giáo có những quyền sau đây: “Được hợp đồng thỉnh
    giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác và cơ sở
    nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi
    mình công tác” ;
    Trong chương trình đào tạo giáo viên thì hình thành phát triển năng lực
    NCKH cho người học là một nhiệm vụ có cơ sở pháp lý. Bởi hơn ai hết, giáo
    viên phải là những người có kỹ năng NCKH thành thạo và còn phát triển năng
    lực NCKH cho học sinh.
    Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
    (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
    và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa- hiện đại hóa trong điều kiện kinh
    tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong đó có
    nêu rõ mục tiêu của giáo dục phổ thông là: Tập trung phát triển trí tuệ, thể
    chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng
    khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục
    toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại
    ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
    Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.
    Hoàn thành việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn
    sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có
    tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học
    cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai
    đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục,
    thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020.
    Một trong những nhiệm vụ và giải pháp thực hiện là: Nâng cao chất
    lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa
    học giáo dục và khoa học quản lý.
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    3
    Quan tâm nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học quản lý, tập trung
    đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nghiên
    cứu khoa học giáo dục quốc gia. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nghiên
    cứu và chuyên gia giáo dục. Triển khai chương trình nghiên cứu quốc gia về
    khoa học giáo dục.
    Tăng cường năng lực, nâng cao chất lượng và hiệu quả nghiên cứu khoa
    học, chuyển giao công nghệ của các cơ sở giáo dục đại học. Gắn kết chặt chẽ
    giữa đào tạo và nghiên cứu, giữa các cơ sở đào tạo với các cơ sở sản xuất, kinh
    doanh. Ưu tiên đầu tư phát triển khoa học cơ bản, khoa học mũi nhọn, phòng
    thí nghiệm trọng điểm, phòng thí nghiệm chuyên ngành, trung tâm công nghệ
    cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm hiện đại trong một số cơ sở giáo dục đại học.
    Có chính sách khuyến khích học sinh, sinh viên nghiên cứu khoa học.
    Mục đích là đào tạo ra những con người có tri thức, biết sử dụng và
    làm chủ được những thành tựu của KHCN hiện đại đáp ứng nhu cầu phát
    triển của xã hội. Chất lượng giáo dục phụ thuộc nhiều vào việc tổ chức
    NCKH của giáo viên. Nghiên cứu không chỉ là một chức năng của hoạt
    động giáo dục mà còn là điều kiện không thể thiếu được làm cho nhà
    trường phù hợp với xã hội và đảm bảo chất lượng. Vì vậy, nghiên cứu khoa
    học trong các trường học nói chung và của giáo viên THCS nói riêng là việc
    làm hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
    Với xu hướng cải cách và phát triển của ngành giáo dục hiện nay, vai trò
    của công tác nghiên cứu khoa học trong các nhà trường đặc biệt là đội ngũ giáo
    viên trực tiếp giảng dạy có tính chất quyết định đến chất lượng giảng dạy, học tập,
    quản lý và thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nhà trường.
    Trong các trường THCS yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến chất
    lượng giáo dục chính là lòng say mê học hỏi, năng lực sáng tạo, năng lực tự
    nghiên cứu khoa học của giáo viên.
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    4
    Thông qua hoạt động NCKH nhằm phát huy năng lực trí tuệ vốn có
    của mỗi người, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng kỹ năng NCKH cho giáo viên
    và giúp cho giáo viên có được thói quen làm việc độc lập, sáng tạo để củng
    cố chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao trình độ và sáng tạo những giá trị mới
    cho xã hội.
    Những năm gần đây GD&ĐT đã có những đổi mới mạnh mẽ, cơ bản và
    sâu sắc. Song bên cạnh những thành tựu chúng ta đã đạt được thì cũng còn
    không ít những yếu kém khó khăn nhiều mặt, trong đó có nguyên nhân là
    những hạn chế của công tác nghiên cứu khoa học trong trường học nói chung
    và công tác nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, giáo viên trong các nhà
    trường nói riêng chưa được coi trọng đúng mức và không theo kịp thực tiễn
    phát triển GD&ĐT. Trong những năm qua công tác nghiên cứu khoa học trong
    các nhà trường và trong cán bộ, giáo viên đã bước đầu có những chuyển biến
    tích cực nhưng hiệu quả của công tác nghiên cứu khoa học còn còn thấp, hạn
    chế cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt là các công trình nghiên cứu khoa
    học ứng dụng thực tế vào công tác giáo dục chưa có nhiều và chưa mang lại
    hiệu quả thiết thực.
    Từ lý luận và thực tiễn cho thấy việc quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
    học của giáo viên THCS trong những năm tới là hết sức cần thiết nhất là trước
    khi bước vào thực hiện Đề án Đổi mới chương trình, Sách giáo khoa GDPT sau
    năm 2015, để tìm ra phương hướng khắc phục và góp phần nâng cao chất lượng
    nghiên cứu khoa học của giáo viên, tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài "Quản lý
    hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trường THCS huyện Đầm Hà
    tỉnh Quảng Ninh” góp phần vào công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện giáo
    dục, tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao để xây dựng đất nước trong thời
    kỳ mới.
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    5
    2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
    Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng NCKH của giáo viên các trường
    trung học cơ sở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh và đề xuất một số biện pháp
    quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các
    trường trung học cơ sở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
    Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo
    viên các trường trung học cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
    Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
    học của giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
    4. Giả thuyết khoa học
    Chất lượng và hiệu quả của hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên
    trong các trường THCS hiện nay còn nhiều hạn chế.
    Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý đảm bảo tính khoa học và
    thực tiễn thì chất lượng và hiệu quả của hoạt động NCKH của giáo viên
    trường THCS sẽ được nâng cao, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
    của nhà trường.
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu
    5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NCKH của GV
    THCS.
    5.2. Khảo sát thực trạng của công tác quản lý hoạt động NCKH của giáo
    viên trường THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
    5.3. Các biện pháp đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu
    khoa học của giáo viên các trường THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
    5.4. Tổ chức khảo nghiệm để đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của
    các biện pháp đề xuất.
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    6
    6. Phương pháp nghiên cứu
    6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
    Phương pháp phân tích, tổng hợp các cơ sở, tài liệu lý luận về quản lý
    giáo dục và lý luận quản lý nghiên cứu khoa học.
    Phương pháp lịch sử nghiên cứu lịch sử vấn đề, tìm hiểu, khai thác các
    công trình nghiên cứu về quản lý công tác NCKH trong trường và quản lý nhà
    trường để làm cơ sở tiếp tục cho các hoạt động nghiên cứu.
    6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
    Phương pháp điều tra.
    Phương pháp thống kê số liệu các đề tài NCKH của giáo viên và các
    nhận xét về kết quả nghiên cứu của các đề tài.
    Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm khai thác kinh nghiệm, vốn
    hiểu biết của các chuyên gia về các biện pháp quản lý.
    Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn để thu thập những thông tin về hoạt
    động quản lý NCKH của trường.
    Phương pháp quan sát sử dụng nhằm hỗ trợ cho các phương pháp khác
    trong quá trình nghiên cứu để thấy rõ hơn hoạt động của giáo viên trong quá
    trình tổ chức thực hiện hoạt động NCKH.
    Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của giáo viên: Các báo cáo khoa học,
    bài tập, sáng kiến kinh nghiệm, đề tài khoa học, khoá luận, luận văn tốt nghiệp.
    6.3. Phương pháp thống kê
    Sử dụng thống kê số liệu về quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
    góp phần làm cho kết quả nghiên cứu đảm bảo độ tin cậy chính xác cao.
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    7
    7. Cấu trúc luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham
    khảo và phụ lục, luận văn cấu trúc gồm 3 chương.
    Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các
    trường THCS
    Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động NCKH của giáo viên trường
    THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh;
    Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
    trường THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
     
Đang tải...