Thạc Sĩ Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trường Trung học Phổ thông chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 5/1/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iii
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . iv
    DANH MỤC CÁC BẢNG . v
    MỞ ĐẦU 1
    1. Lý do nghiên cứu 1
    2. Mục đích nghiên cứu 4
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4
    4. Giả thuyết nghiên cứu . 4
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5
    6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5
    7. Phương pháp nghiên cứu 6
    8. Cấu trúc luận văn 7
    Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
    TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN . 8
    1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu . 8
    1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài 8
    1.1.2. Các nghiên cứu trong nước . 11
    1.2. Một số khái niệm cơ bản 13
    1.2.1. Quản lý giáo dục . 13
    1.2.2. Quản lý nhà trường phổ thông 15
    1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học sinh phổ thông . 21
    1.3.1. Giáo dục, hoạt động giáo dục . 21
    1.3.2. Hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học sinh phổ thông . 22
    1.3.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm trường THPT . 24
    1.4. Các nội dung quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm trong trường THPT chuyên . 27
    1.4.1. Xây dựng kế hoạch từng năm, toàn khóa về hoạt động GDTrN do Bộ
    GD&ĐT ban hành . 27


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iv
    1.4.2. Xác định rõ mục tiêu, nội dung, PP, HT hoạt động GDTrN phù hợp từng
    khối, lớp của trường 29
    1.4.3. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên kĩ năng tổ chức hoạt động
    GDTrN thường xuyên hoặc theo định kỳ 29
    1.4.4. Triển khai kế hoạch phối hợp thống nhất của các lực lượng tham gia
    hoạt động GDTrN (GVCN, cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội .) . 30
    1.4.5. Xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức thi đua các khối lớp, các trường
    THPT về hoạt động GDTrN (Câu lạc bộ, thể thao, văn nghệ ) 31
    1.4.6. Quản lý đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí, mua sắm trang thiết bị phục vụ
    hoạt động GDTrN 32
    1.4.7. Thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động GDTrN của
    GVCN toàn năm và từng học kỳ . 33
    1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
    sinh THPT chuyên . 33
    1.5.1. Yếu tố khách quan 33
    1.5.2. Yếu tố chủ quan 34
    Tiểu kết chương 1 . 36
    Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
    CHO HỌC SINH Ớ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG,
    TỈNH PHÚ THỌ 37
    2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của tỉnh Phú Thọ . 37
    2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Phú Thọ . 37
    2.1.2. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ 38
    2.2. Thực trạng công tác giáo dục cho học sinh ở trường THPT Chuyên Hùng Vương,
    tỉnh Phú Thọ 44
    2.2.1. Sự hình thành, phát triển trường THPT chuyên Hùng Vương . 44
    2.2.2. Kết quả giáo dục và đào tạo của trường . 45
    2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục trải nghiệm và quản lý hoạt động giáo dục
    trải nghiệm cho học sinh trường THPT chuyên Hùng Vương, tỉnh
    Phú Thọ . 48
    2.3.1. Mục đích, nội dung, phương pháp, đối tượng tiến hành khảo sát 48


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    v
    2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng và phân tích tích kết quả thực trạng hoạt
    động giáo dục trải nghiệm ở trường THPT chuyên Hùng Vương, tỉnh
    Phú Thọ . 49
    2.3.3. Kết quả và phân tích kết quả quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở
    trường THPT chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ 59
    2.4. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng 62
    2.4.1. Về chất lượng giáo dục . 62
    2.4.2. Về hoạt động giáo dục giáo dục trải nghiệm cho học sinh trong trường
    THPT chuyên Phú Thọ 62
    2.4.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDTrN cho học sinh của trường
    THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ . 65
    Tiểu kết chương 2 . 66
    Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
    CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
    TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY . 67
    3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp . 67
    3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu . 67
    3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống 67
    3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi 68
    3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trường THPT
    Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ 69
    3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ
    chức CT - XH về vai trò, vị trí, ý nghĩa, MT, ND, PP hoạt động GDTrN
    cho học sinh 69
    3.2.2. Chú trọng xây dựng kế hoạch hoạt động GDTrN (theo từng tuần, tháng,
    học kỳ, năm, khóa học) theo ND,CT hoạt động giáo dục của Bộ
    GD&ĐT ban hành và phù hợp với điều kiện của trường 70
    3.2.3. Tổ chức, chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ Đoàn thực hiện hoạt
    động GDTrN theo nội dung, chương trình, kế hoạch đã thiết kế 72


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    vi
    3.2.4. Phát huy vai trò tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh tham
    gia hoạt động GDTrN thông qua giảng dạy các bộ môn văn hóa, đặc
    biệt các bộ môn có tính đặc thù về giáo dục giá trị sống cho học sinh . 74
    3.2.5. Thường xuyên quản lý phối hợp tạo điều kiện các lực lượng giáo dục
    cùng tham gia hoạt động GDTrN (GV bộ môn, GVCN, Tổ chức
    Đoàn, Cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội) . 79
    3.2.6. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động GDTrN trong và ngoài
    nhà trường; đồng thời chú trọng kết hợp nâng cao chất lượng đội ngũ
    giáo viên trong toàn trường . 83
    3.2.7. Xây dựng tiêu chuẩn thi đua, đánh giá đối với GV (GVCN, GVBM) tham
    gia hoạt động GDTrN trên cơ sở đánh giá kết quả GDTrN của học sinh . 88
    3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 89
    3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 90
    3.4.1. Mục tiêu khảo sát 90
    3.4.2. Nội dung, phương pháp, đối tượng khảo sát 90
    3.4.3. Kết quả 90
    Tiểu kết chương 3 . 93
    KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ . 94
    1. Kết luận chung 94
    2. Một số khuyến nghị 96
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
    PHỤ LỤC



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iv
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

    CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN CHỮ
    BGH Ban giám hiệu
    BVMT Bảo vệ môi trường
    CBQL Cán bộ quản lý
    CT- XH Chính trị xã hội
    GD& ĐT Giáo dục và đào tạo
    GDH Giáo dục học
    GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp
    GDTrN Giáo dục trải nghiệm
    GVBM Giáo viên bộ môn
    GVCN Giáo viên chủ nhiệm
    HTGD Hệ thống giáo dục
    PPGD Phương pháp giáo dục
    QLGD Quản lý giáo dục
    THCS Trung học cơ sở
    THPT Trung học phổ thông
    UBND Ủy ban nhân dân
    VĐCB Vấn đề cơ bản
    XHCN Xã hội chủ nghĩa


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    v
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 2.1. Thống kê loại hình, số lượng trường, lớp, HS phổ thông 2009-2014 39
    Bảng 2.2. Số lượng đội ngũ, trình độ CM, LLCT của CBQL, GV phổ thông
    trong biên chế 40
    Bảng 2.3. Thống kê xếp loại học lực (đối với cấp tiểu học với những môn đánh
    giá bằng điểm) . 41
    Bảng 2.4. Thống kê kết quả giáo dục đạo đức 42
    Bảng 2.5. Thống kê CSVC- kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học . 43
    Bảng 2.6. Đánh giá khó khăn mà giáo viên, học sinh gặp phải khi tiến hành hoạt
    động giáo dục trải nghiệm cho học sinh THPT 49
    Bảng 2.7a. Đánh giá mức độ thực hiện các nội dung giáo dục trải nghiệm cho
    học sinh của giáo viên . 50
    Bảng 2.7b. Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải
    nghiệm của giáo viên, cán bộ Đoàn 51
    Bảng 2.8a. Mức độ nhận thức của học sinh về vai trò của hoạt động GDTRN
    trong nhà trường 52
    Bảng 2.8b. Động cơ của học sinh tham gia hoạt động GDTrN ở trường THPT chuyên 53
    Bảng 2.8c. Học sinh tự đánh giá mức độ tham gia nội dung hoạt động trải nghiệm . 53
    Bảng 2.8d. Học sinh đánh giá các hình thức tổ chức hoạt động GDTrN ở trường
    THPT chuyên Hùng Vương 54
    Bảng 2.8g. Mức độ thực hiện hoạt động giáo dục trải nghiệm của nhà trường . 57
    Bảng 2.8h. Mức độ ảnh hưởng của PP, HT tổ chức hoạt động GDTrN của giáo
    viên tới học sinh (Học sinh đánh giá) . 58
    Bảng 2.9. Đánh giá mức độ thực hiện lập kế hoạch hoạt động GDTrN của
    trường THPT chuyên Hùng Vương 59
    Bảng 2.10. Đánh giá mức độ triển khai, thực hiện các nội dung tổ chức triển
    khai hoạt động giáo dục trải nghiệm . 60
    Bảng 2.11. Nguyên nhân kết quả thực hiện giáo dục trải nghiệm cho học sinh 61
    Bảng 3.1. Kết quả tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
    trải nghiệm của trường THPT chuyên Hùng Vương, phú Thọ . 90
    Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
    giáo dục trải nghiệm trường chuyên Hùng Vương, Phú Thọ 91


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    1
    MỞ ĐẦU
    1. Lý do nghiên cứu
    Trong xu thế phát triển và hội nhập của thế giới trong những năm đầu thế kỷ
    XXI, nhân loại đang vừa đón nhận những những thời cơ về cuộc cách mạng khoa học
    - công nghệ; xu thế hội nhập, toàn cầu hóa về kinh tế, văn hóa và nền kinh tế tri thức.
    Những thời cơ đó tác động không nhỏ tới giáo dục và đào tạo của mỗi quốc gia, đồng
    thời đòi hỏi mỗi quốc gia thường xuyên đổi mới giáo dục đáp ứng yêu cầu của xã hội
    hiện đại; đó là đào tạo nguồn nhân lực; đặc biệt nguồn nhân lực chất lượng cao.
    Chính vì vậy, trong những năm đầu thế kỷ XXI, UNESCO đề xướng 4 trụ cột giáo
    dục của thế giới: “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định
    mình”. Như vậy mục đích giáo dục phải đáp ứng 2 yêu cầu: Giúp cho người học tiếp
    thu kiến thức và có kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức để từng bước hoàn thiện,
    phát triển nhân cách nhân cách. Mặt khác, nó không chỉ yêu cầu người học sinh nắm
    vững và vận dụng kiến thức; mà còn đi xa hơn, giáo dục cho người học sinh biết
    chuyển từ tri thức sách vở gắn với thực tiễn sinh động đang diễn ra hàng ngày, hàng
    giờ xung quanh các em; trong cuộc sống, trong lao động sản xuất, trong ứng xử, giao
    tiếp, định hướng giá trị với sứ mệnh trở thành chủ nhân tương lai của đất nước.
    Một trong những quan điểm đổi mới GD& ĐT hiện nay là tăng cường giáo
    dục gắn với thực tiễn và phát huy vai trò tích cực, độc lập của học sinh; quan điểm
    này được thể hiện trong các Nghị quyết của Đảng, Luật giáo dục và các Văn bản chỉ
    đạo của Bộ GD&ĐT. Luật giáo dục (2005) đã xác định: "Mục tiêu của giáo dục phổ
    thông là giúp cho học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ
    và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam Xã hội Chủ
    nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân . Với "nội dung giáo dục phổ thông
    phải đảm bảo tính phổ thông, cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống; gắn
    với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục
    tiêu giáo dục ở mỗi cấp học và "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính
    tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp đặc điểm của từng lớp
    học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    2
    luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm
    vui hứng thú học tập cho học sinh".
    Trong chương trình giáo dục phổ thông nước ta cũng như một số nước đều cấu
    trúc 2 phần: Phần một là hoạt động dạy học thông qua các môn học; phần hai là các
    hoạt động giáo dục thông qua một số hoạt động trong và ngoài trường, chính khóa và
    nội khóa. Tuy nhiên, trong thực tiễn các hoạt động dạy học và giáo dục đan xen với
    nhau, nhiều khi khó tách bạch; vì thế ở nước ta, trong Lý luận dạy học vẫn thường
    dùng thông qua "dạy chữ" để "dạy người"; hay dạy học mang tính giáo dục. Trong
    nhà trường phổ thông các hoạt động giáo dục này vẫn được tiến hành, phù hợp điều
    kiện cụ thể của từng trường; tuy nhiên vẫn chưa phát huy vai trò tự chủ (tham gia tích
    cực, chủ động, độc lập, sáng tạo) của người học sinh. Chính vì vậy, trong những năm
    gần đây, Bộ GD&ĐT chỉ đạo, triển khai các hoạt động này ở trường phổ thông phải
    thông qua thực hành, thông qua làm, hành động với kinh nghiệm của cá nhân từng
    học sinh; hơn thế nữa, hoạt động này đòi hỏi phát huy tính sáng tạo, nuôi dưỡng tính
    sáng tạo của từng em và đề cao tinh thần nhân văn - Tất cả hoạt động này gọi là hoạt
    động trải nghiệm, sáng tạo và được tổ chức trong nhà trường gọi là hoạt động giáo
    dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh. Như vậy, Giáo dục trải nghiệm - con đường
    rút ngắn khoảng cách từ kiến thức trên sách vở đến với thực tế. Đích đến cuối cùng
    của giáo dục là “Tự giáo dục”, nghĩa là phải tự mình nhận thức được các vấn đề học
    tập kiến thức, kỹ năng xã hội và nhờ đó mà phát triển nhân cách phù hợp với cộng
    đồng, đáp ứng yêu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.
    Về mặt thực tiễn:
    Trong những năm gần đây dư luận xã hội rất bức xúc trước tình trạng học sinh
    vô lễ, vi phạm kỷ luật, tình trạng bạo lực học đường, . ngày càng gia tăng. Một trong
    những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên là do công tác giáo dục và quản lý
    hoạt động giáo dục cho học sinh chưa được quan tâm đúng mức, thậm chí còn non
    kém, bất cập và kém hiệu quả. Trong một số nhà trường, kể cả gia đình và xã hội chỉ
    mới quan tâm đến việc "học" và "thi". Chính vì vậy, trong Chiến lược phát triển giáo
    dục 2011-2020 (Theo Quyết định 711 ngày 13 tháng 6 năm 2012) của Thủ tướng
    Chính phủ nêu rõ: Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    3
    nước trong thời kỳ mới và so với trình độ của các nước có nền giáo dục tiên tiến
    trong khu vực và trên thế giới. Nội dung chương trình, phương pháp dạy và học, công
    tác thi, kiểm tra, đánh giá chậm đổi mới. Nội dung chương trình còn năng về lý
    thuyết, phương pháp dạy học còn lạc hậu .; nhà trường chưa gắn chặt với đời sống
    kinh tế, xã hội; chưa chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu xã hội; Chưa chú trọng
    giáo dục kỹ năng sống, phát huy tính sáng tạo, năng lực thực hành của học sinh, sinh
    viên [27; tr.4-5].
    Trường Trung học phổ thông (THPT) Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ được
    thành lập từ năm 1982, đến nay đã có hơn 30 năm xây dựng, trưởng thành và phát
    triển. Nhà trường thực sự là cái nôi bồi dưỡng nhân tài cho tỉnh và cho đất nước,
    nhiều đồng chí lãnh đạo của tỉnh cũng như của Trung ương đã từng học dưới mái
    trường này. Hơn 30 năm qua, trường đã bồi dưỡng được 8.059 học sinh đạt giải học
    sinh giỏi cấp tỉnh và 909 học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia và 12 học sinh
    đạt huy chương Olympic quốc tế các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học. Với
    những thành tích trên, nhà trường đã được các cấp trao tặng những phần thưởng cao
    quý và thực sự xứng đáng là niềm tự hào của quê hương đất Tổ Vua Hùng.
    Trong những năm gần đây, trường trung học phổ thông chuyên Hùng Vương,
    Phú Thọ đã hướng hoạt động giáo dục cho học sinh trước hết được làm quen với
    những bài học đầu tiên “học để biết” về quốc tế và cộng đồng. Chính từ nền tảng cơ
    bản nhất ấy đã dần hình thành hệ thống kiến thức toàn diện ở cấp THPT. Từ việc tiếp
    nhận kiến thức được truyền thụ bởi các thầy, cô giáo đến việc tự làm giàu vốn kiến
    thức cho mình, qua đó nắm được những quy luật vận động của tự nhiên, những quy
    tắc chuẩn mực của xã hội và thời đại, cách sống và hiểu hơn về giá trị cuộc sống. Học
    sinh song song với việc tiếp thu kiến thức, sẽ được tham gia vào các hoạt động mang
    tính chất cộng đồng xã hội: “học để làm”, “học đi đôi với hành”. Trường đã chính
    thức đưa các hoạt động này gắn với thực tiễn cuộc sống (được gọi là môn học Trải
    nghiệm) vào chương trình giáo dục của nhà trường. Môn học này đem lại cho sinh
    viên những trải nghiệm học tập thú vị để các em có thể đạt được những thành tích cao
    hơn mong đợi của chính bản thân. Từ đó các em hiểu được giá trị của việc “học để
    chung sống” và tiến tới “học để tự khẳng định mình". Có thể nói môn học Trải


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    4
    nghiệm là một nét mới, độc đáo trong chương trình đào tạo của trường THPT chuyên
    Hùng Vương, Phú Thọ.
    Tuy nhiên, trước yêu cầu ngày càng cao của đất nước về nhiệm vụ bồi dưỡng
    nhân tài cho đất nước, công tác quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục cho học
    sinh đòi hỏi phải phải nâng cao chất lượng, hiệu quả hơn nữa trong mọi hoạt động
    của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh của trường lên một
    bước mới, góp phần tạo bước đột phá trong Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
    2011 - 2020; đáp ứng yêu cầu giáo dục của trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh
    Phú Thọ góp phần đào tạo ra những con người phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ,
    thể chất, thẫm mỹ và lao động - nguồn nhân lực chất lượng cao; thúc đẩy sự phát triển
    của địa phương và đất nước trong giai đoạn Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá đòi hỏi
    phải được nghiên cứu lý luận, thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
    tạo. Trên cơ sở đó; trong công tác quản lý trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh
    Phú Thọ nhận thấy phải định hướng tìm tòi, nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lí
    hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học sinh có tính hệ thống và khả thi nhằm không
    ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Xuất phát từ những lí
    do khách quan và chủ quan như đã nêu nên chúng tôi chọn đề tài: "Quản lý hoạt
    động giáo dục trải nghiệm ở trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ".
    2. Mục đích nghiên cứu
    Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm của
    trường THPT Chuyên Hùng Vương tỉnh Phú Thọ; đề xuất một số biện quản lý hoạt
    động giáo dục giáo dục trải nghiệm cho học sinh nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng
    giáo dục toàn diện cho học sinh chuyên của nhà trường
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
    3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
    sinh ở trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
    3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm
    trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
    4. Giả thuyết nghiên cứu: Hiện nay, công tác quản lý hoạt động giáo dục cho học
    sinh của trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ đã đạt được những kết


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    5
    quả đáng khích lệ; tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới giáo dục nước ta, cũng như trong
    khu vực và thế giới vẫn còn chưa thật hiệu quả, còn bất cập, chưa đáp ứng được yêu
    cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh chuyên trong giai đoạn mới.
    Nếu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục học sinh theo tiếp cận giáo dục
    trải nghiệm có tính hệ thống, khả thi thì sẽ góp phần tạo chuyển biến về chất lượng
    giáo dục toàn diện của nhà trường
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu
    5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
    sinh ở trường Trung học phổ thông chuyên
    5.2. Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục cho
    học sinh ở Trường THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ
    5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
    sinh ở Trường THPT Chuyên Hùng Vương tỉnh Phú Thọ
    5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
    6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
    6.1. Nội dung nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục cho học sinh có thể
    thông qua nhiều con đường như qua các bộ môn văn hóa, qua hoạt động tập thể, qua
    hoạt động chính trị xã hội, qua hoạt động văn hóa, thể thao . Tuy nhiên, do thời gian
    hạn chế, đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục trải
    nghiệm sáng tạo cho học sinh (gọi tắt là hoạt động giáo dục trải nghiệm) ở trường
    THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ như: Hoạt động hướng nghiệp, hoạt động
    giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, văn hóa, văn nghệ, thể
    dục thể thao, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động tình nguyện . Đề tài nghiên cứu
    trong khoảng phạm vi thời gian từ năm 2009 - 2014, được tiến hành khảo sát thực
    trạng kết quả giáo dục ở cả ba khối lớp: 10, 11 và 12.
    6.2. Khách thể khảo sát: Giáo viên, giáo viên chủ nhiệm, học sinh, cha mẹ học
    sinh, cán bộ quản lý Trường THPT Chuyên Hùng Vương, cán bộ quản lý sở, chuyên
    viên sở .
    - Cán bộ quản lý, Giáo viên và giáo viên chủ nhiệm: 37 người.


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    6
    - Học sinh các khối: 150 em (lớp 10, 11,12) của trường THPT chuyên Hùng
    Vương, Phú Thọ.
    7. Phương pháp nghiên cứu
    7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
    - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, của Bộ GD&ĐT bàn về giáo dục và đào
    tạo, đặc biệt bàn về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục.
    - Nghiên cứu tài liệu kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng giáo dục
    của các nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước, của chủ tịch Hồ Chí Minh.
    - Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các công trình sản phẩm liên quan đến cơ
    sở lý luận về giáo dục, hoạt động giáo dục, hoạt động giáo dục trải nghiệm, quản lý hoạt
    động giáo dục trải nghiệm; Những kinh nghiệm của các quốc gia tiên tiến về tổ chức
    hoạt động giáo dục trải nghiệm.
    7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
    - Quan sát: qua quan sát các hoạt động giáo dục tổ chức cho học sinh toàn
    trường, khối, lớp; đặc biệt quan sát tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh của giáo
    viên chủ nhiệm lớp, giáo viên các bộ môn tổ chức các câu lạc bộ, các diễn đàn của
    Đoàn thanh niên .;
    - Tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia, trao đổi, toạ đàm: Qua trao đổi với
    các nhà khoa học, các giảng viên chuyên nghiên cứu về giáo dục, quản lý giáo dục. Trình
    bày và tiếp thu ý kiến của hội đồng tư vấn đề cương luận văn cao học, chỉnh sửa thông
    qua giáo viên hướng dẫn .;
    - Khảo sát thực tế, thống kê số liệu, phân tích thực trạng. Điều tra cơ bản bằng
    phiếu hỏi. Xây dựng các phiếu khảo sát thực trạng về hoạt động giáo dục trải nghiệm,
    quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm qua Cán bộ quản lý sở GD&ĐT, Ban giám
    hiệu trường, tổ trưởng chuyên môn, cán bộ Đoàn, Công đoàn trường; Qua đội ngũ
    giáo viên, đặc biệt giáo viên chủ nhiệm về nhận thức, mức độ thực hiện, kết quả và
    các biện pháp đề xuất về tính cần thiết và khả thi; khảo sát mức độ nhận thức; biểu
    hiện hành vi, kỹ năng, thái độ của học sinh khi tham gia hoạt động giáo dục trải
    nghiệm (Phiếu khảo sát ở phần phụ lục: Phiếu 1 và phiếu 2).
    7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    7
    Thống kê toán học: Sử dụng công thức toán học để thống kê, xử lý số liệu đã
    thu được từ các phương pháp khác. Sử dụng bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ.
    8. Cấu trúc luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị; biểu đồ, bảng biểu và tài liệu tham
    khảo, phụ lục; nội dung cơ bản của luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
    Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục trải nghiệm cho học
    sinh trường Trung học phổ thông chuyên.
    Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục cho học sinh ở trường
    THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
    Chương 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trường
    THPT Chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ.
     
    ngothihuong23061989 thích bài này.
Đang tải...