Tiểu Luận Quản lý dự án nước sạch nông thôn

Thảo luận trong 'Khảo Cổ Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    I.Đặt vấn đề:
    Nông nghiệp nông thôn nước ta đang ngày càng phát triển, đặc biệt là sản xuất lương thực. Đi kèm với sự phát triển ấy luôn là những thách thức mới lien tục nảy sinh. Vấn đề thiếu nước sinh hoạt đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Việc con người gây ô nhiểm môi trường làm cho nguồn nước sạch cung cấp cho chính họ càng khó khăn hơn. Nguồn nước ngọt tự nhiên có thể bị ô nhiểm bởi nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó có sự ô nhiễm bởi các yếu tố hóa học là nguyên nhân đáng ngại nhất. NGười dân ở xã Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đăng rơi vào tình trạng này. Tuy điều kiện kinh tế, xã hội đang từng bước phát triển, cơ sở hạ tầng được nhà nước và Chính phủ quan tâm xây dựng và nâng cấp như các công trình điện đường, trường, trạm .song vấn đề nước sạch vẫn đang là một vấn đề gây nhiều bức xúc.
    Chính vì vậy, để thuận lợi cho việc xin tài trợ cho Dự án nước sạch cho vùng từ tổ chúc ICCO, việc điều tra đánh giá thực trạng, xác định những vấn đề khó khăn và giải pháp, xây dựng kế hoạch là những hoạt động cần thiết và quan trọng.
    II.Khung logic Dự án
    KHUNG LOGIC DỰ ÁN XÃ PHÚ ĐA
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Mục tiêu chung/ mục tiêu cụ thể/ kết quả/ hoạt động.
    [/TD]
    [TD]Chỉ tiêu giám sát/ đánh giá
    [/TD]
    [TD]Nguồn kiểm chứng
    [/TD]
    [TD]Giả định
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Mục tiêu chung:
    Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
    [/TD]
    [TD]-Đến tháng 12/2012, 95% hộ có nước sạch để sử dụng.
    -Đến tháng 12/2012 số người mắc bệnh liên quan đến đường ruột và bệnh ngoài da giảm từ 40% - 10%
    [/TD]
    [TD]-Báo cáo tiến độ hằng năm.
    -Báo cáo tổng kết dự án.
    -Số liệu thống kê của xã.
    -Báo cáo trạm y tế xã.
    -Khảo sát thực tế đời sống hộ.
    [/TD]
    [TD]-Không có thiên tai xảy ra.
    -Không có dịch bệnh lớn.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Mục tiêu 1:
    Cung cấp đủ nước sạch cho người dân.
    [/TD]
    [TD]-Đến tháng 12/2012, 95% số hộ có nước sạch để sử dụng.
    [/TD]
    [TD]-Báo cáo tiến độ hằng năm.
    -Báo cáo tổng kết dự án.
    -Khảo sát tình hình sử dụng nước sạch của hộ.

    [/TD]
    [TD]-Không có thiên tai lớn xảy ra.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Kết quả 1: Xây dựng được hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân
    [/TD]
    [TD]-Đến tháng 12/2012, 95% số hộ có đường ống dẫn nước đến tận nhà.
    -Có trạm cung cấp nước được xây dựng kiên cố
    [/TD]
    [TD]-Báo cáo kết quả của ban kiểm tra công trình
    -Báo cáo kết quả của dự án
    [/TD]
    [TD]-Giá vật liệu không tăng quá lớn.
    -Không có thiên tai lớn xảy ra.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Các hoạt động để đạt được kết quả 1:
    -Huy động nguồn vốn tứ các tổ chức, địa phương, người dân






    -Thành lập ban quản lý dự án.



    -Xây dựng hệ thống đường ống dẫn nước.
    [/TD]
    [TD]-Tháng 4/2010, thu hút được 4 nguồn đầu tư.
    -Tháng 6/2010, dự án huy động được 5 tỷ đồng để xây dựng đường ống.
    -Đến tháng 6/2010 mỗi hộ có 2 triệu đồng để góp cùng dự án.
    -Đến tháng 6/2010 thành lập được ban quản lý dự án gồm 3 cán bộ chủ chốt và 5 cán bộ chuyên ngành.
    -Đến tháng 6/2011 xây dựng được 1000m đường ống.
    -Đến tháng 3/2012 xây dựng được 8000m đường ống dẫn nước đến từng hộ.
    [/TD]
    [TD]-Báo cáo tổng kết các nguồn đầu tư.
    -Báo cam kết đầu tư.
    -Khảo sát thực tế thu nhập của hộ.


    -Báo cáo tiến độ của dự án.
    -Báo cam kết giữa nhà đầu tư và các bên liên quan.




    -Khảo sát thực tế quá trình xây dựng công trình.
    -Báo cáo tiến độ của dự án.
    -Báo cáo tiến độ xây dựng.

    [/TD]
    [TD]







    -Không có thiên tai lớn xảy ra.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Mục tiêu 2:
    Nâng cao ý thức tốt trong việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

    [/TD]
    [TD]
    -2lần/tuần truyền thanh xã nói về chuyên đề BVMT.
    -Tháng 12/2010 đến tháng 6/2011 tổ chức được 4 buổi nói chuyện với người dân về BVMT.
    [/TD]
    [TD]
    -Báo các hoạt động của cán bộ thông tin xã.
    -Tham vấn ý kiến người dân.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Kết quả 2.1:
    Trình độ của người dân được nâng cao.
    [/TD]
    [TD]-90% các hộ tham gia vào các buổi tập huấn, nói chuyện.
    [/TD]
    [TD]-Tham vấn ý kiến người dân.
    -Biên bản các cuộc họp.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Kết quả 2.2:
    Xây dựng thói quen tốt.
    [/TD]
    [TD]
    -Tháng 12/2012 số người bị phạt về ô nhiễm môi trường giảm từ 10% đến 40%.
    -[SUP]3[/SUP]/[SUB]4 [/SUB]số thôn trong xã được công nhận là thôn văn hóa.
    -85% số hộ gia đình được công nhận là gia đình văn hóa.
    [/TD]
    [TD]
    -Báo cáo tình hình an ninh trật tự của xã.
    -Báo cáo của phòng văn hóa thông tin xã.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Các hoạt động để đạt được kết quả 2.1:
    -Tổ chức các buổi nói chuyện về chuyên đề BVMT, CSSK .


    -Cung cấp các thông tin qua hệ thống truyền thanh của xã.
    [/TD]
    [TD]

    -Đến tháng 10/2011 tổ chức được 4 buổi nói chuyện với người dân về BVMT, CSSK .
    -2lần/ngày truyền thanh xã cung cấp các thông tin về KT, XH, VH, MT .
    -1lần/tuần truyền thanh thôn nói về chuyên đề ô nhiễm và bảo vệ MT.
    [/TD]
    [TD]

    -Tham vấn ý kiến người dân.
    -Báo cáo hoạt động của dự án.

    -Báo các hoạt động của cán bộ thông tin xã.
    -Báo cáo của trưởng thôn.
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Các hoạt động để đạt được kết quả 2.2:
    -Lồng ghép các thông tin về BVMT vào các buổi họp thôn.


    -Tổ chức mitting hưởng ứng công tác BVMT.

    -Tuyên dương những nhóm, cá nhân có ý thức tốt trong công tác BVMT.
    [/TD]
    [TD]

    -Lồng ghép 1-2 nội dung về BVMT vào các buổi họp thôn.


    -Đến tháng 12/2011 tổ chức được 2 buổi mitting với chủ đề BVMT.
    -Cứ 3 tháng tổ chức 1 buổi tổng kết khen thưởng cho những người có ý thức tốt về BVMT.


    [/TD]
    [TD]

    -Biên bản các cuộc họp thôn.



    -Tham vấn ý kiến người dân.


    -Báo cáo tổng kết của xã.
    [/TD]
    [TD]


    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    III.Bối cảnh dự án:
    3.1: Tình hình Kinh tế, xã hội
    · Điều kiện tự nhiên:
    -Xã Phú Đa: Diện tích 2990ha, chia làm 3 vùng
    -Vùng phía tây: Trồng lúa chủ yếu ( 7500ha)
    -Vùng giữa chủ yếu là đất cát; khu dân cư trồng cây lâm nghiệp, nghĩa trang, nghĩa địa.
    -Phía đông: Giáp phía Tam Giang( trồng màu, lúa một vụ, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản )
    Tỷ lê hộ nghèo: 24.3%
    · Tốc độ tăng trưởng kinh tế 12,2%
    - Gía trị sản xuất nông, lâm nghiệp 8%
    - Tiểu thủ công nghiệp- xây dựng 20,3%
    - Dịch vụ: 22,3%
    - GDP 410 USD/người/năm
    · Tình hình sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp
    - Sản lượng nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản 180,76tấn
    + Sản lượng nuôi: 72tấn( giảm50t)
    - Sản lượng lương thực: 5024tấn( giảm 300t)
    - Lúa: Diện tích gieo cấy: 1038ha
    Năng suất bình quân: 48,3tạ
    - Lạc: 35ha; năng suất 18ta/ha
    - Chăn nuôi: trâu 720 con
    Bò 698 con
    lợn 7510 con
    tổng đàn gia cầm:67000 con
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...